BỘC LỘ TĨNH MẠCH

Tạo đường truyền tĩnh mạch khẩn cấp mà chích tĩnh mạch không thực hiện được. • Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm để nuôi ăn tĩnh mạch, đo áp lực tĩnh mạch trung tâm. II. MỤC TIÊU: • Tạo thuận lợi cho Bác sĩ bộc lộ tĩnh mạch. • Phòng ngừa tổn thương bệnh nhân. III. DỤNG CỤ: • Găng vô trùng. • Găng sạch. • Bộ bộc lộ tĩnh mạch. • Ống tiêm 5 ml. • Catheter để luồn vào tĩnh mạch. • gạc gòn vô trùng. Dung dịch sát trùng povidone-iodine hay alcohol 70o. • Thuốc: +. | BỘC LỘ TĨNH MẠCH I. MỤC ĐÍCH Tạo đường truyền tĩnh mạch khẩn cấp mà chích tĩnh mạch không thực hiện được. Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm để nuôi ăn tĩnh mạch đo áp lực tĩnh mạch trung tâm. II. MỤC TIÊU Tạo thuận lợi cho Bác sĩ bộc lộ tĩnh mạch. Phòng ngừa tổn thương bệnh nhân. III. DỤNG Cụ Găng vô trùng. Găng sạch. Bộ bộc lộ tĩnh mạch. Ống tiêm 5 ml. Catheter để luồn vào tĩnh mạch. gạc gòn vô trùng. Dung dịch sát trùng povidone-iodine hay alcohol 7oo. ĩ Thuốc An thần Midazolam hoặc Diazepam và Gây tê Lidocaine. Ống tiêm có kim nhỏ 23-25G. Dung dịch Natri Clorua 0 9 vô trùng. Băng keo kéo. IV. NGUYÊN TÃC AN TOÀN Dùng kỹ thuật vô trùng. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Giải thích bệnh nhân và gia đình. 2. Mang khẩu trang rửa tay. 3. Chuẩn bị dụng cụ. 4. Mang găng sạch. 5. Tiêm thuốc an thần theo y lệnh. 6. Điều dưỡng giữ bàn chân trẻ xoay ngoài. Hổ trợ Bác sĩ sát trùng da chích thuốc tê. BS tiến hành thủ thuật Rạch da 1-2 cm trên mức mắt cá trong 1-2 cm dùng kẹp kelly bóc tách mô dưới da cân nông tìm TM. Dùng thông lòng máng nâng tĩnh mạch lên và luồn 2 sợi chỉ 1 cột ở phần xa và thắt sẳn 1 vòng sợi chỉ thứ hai ở đầu gần TM. Cắt ở rìa TM giữa hai đầu chỉ và luồn catheter vào lòng tĩnh mạch đến vị trí mong muốn. Rút thử xem có máu chảy ra hay không hay bơm thấy nhẹ tay là catheter đã luồn vào TM. Cột sợi chỉ ở đầu gần. Khâu da cố định catheter. 7. Sau khi khâu da lau sạch máu quanh nơi bộc lộ bằng dung dịch sát trùng. 8. Băng lại với gạc vô trùng dán băng keo và ghi ngày giờ thực hiện trên băng keo. 9. Dọn dẹp dụng cụ rửa tay. 10. Quan sát mỗi giờ trong vài giờ đầu xem có nghẹt hay thoát mạch không. Thay băng hàng ngày hoặc khi dơ và ghi nhận biến chứng nếu có. 11. Ghi chú điều dưỡng Ngày giờ. Vị trí bộc lộ. Bác sĩ thực hiện. Loại và kích thước catheter. Thuốc đã sử dụng. Phản ứng bệnh nhân nếu có . BẢNG KIỂM Giải thích bệnh nhân và gia đình. Mang khẩu trang rửa tay. Chuẩn bị dụng cụ. Mang găng. Hổ trợ BS trong quá trình làm thủ thuật. Lau lại nơi bộc lộ với dung dịch .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.