Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái sinh sản part 5

Từ 90 kg cho đến 10-14 ngày trước dự kiến phối giống ăn 2,0 kg/con/ngày (tương ứng protein thô là 280 g, năng lưọng trao đổi, ME = 5800 Kcal). Từ 10-14 ngày trước dự kiến phối giống cho ăn 2,7-3,0 kg/con/ngày (tương ứng protein thô là 378 - 420g, năng lượng trao đổi, ME = 7830-8700 Kcal). Mục đích tăng thức ăn nhằm tăng số trứng rụng để tăng số con đẻ ra/ổ. | VIETNAM Bảng 2 Mức ăn cho lợn nái ngoại con ngày Thể trọng kg Lượng TẢIconlngày kg Lượng protein thôlconlngày g Năng lượng trao đổi ME Kcallconlngày 20 - 25 1 0 - 1 2 160 - 204 3100 - 3720 26 - 30 1 3 - 1 4 208 - 238 4030 - 4340 31 - 40 1 4 - 1 6 210 - 240 4200 - 4800 41 - 45 1 7 - 1 8 255 - 270 5100 - 5400 46 - 50 1 9 - 2 0 285 - 300 5700 - 6000 51 - 65 2 1 - 2 2 315 - 330 6300 - 6600 66 - 80 2 1 - 2 2 273 - 286 6090 - 6380 81 - 90 2 2 - 2 3 286 - 299 6380 - 6670 Từ 90 kg cho đến 10-14 ngày trước dự kiến phối giống ăn 2 0 kg con ngày tưong ứng protein thô là 280 g năng lưọng trao đổi ME 5800 Kcal . Từ 10-14 ngày trước dự kiến phối giống cho ăn 2 7-3 0 kg con ngày tưong ứng protein thô là 378 - 420g năng lượng trao đổi ME 7830-8700 Kcal . Mục đích tăng thức ăn nhằm tăng số trứng rụng để tăng số con đẻ ra ổ. Sau phối giống cho ăn 1 8 - 2 kg con ngày bằng loại thức ăn nuôi lợn nái chửa tưong ứng protein thô là 252-280 g năng lượng trao đổi ME 5220-5900 Kcal . Từ 65 kg đến phối giống có thể cho ăn thêm 2 kg rau xanh con ngày. Đối với lợn nái nội cho ăn khoảng 80 mức ăn của lợn cái ngoại. Thành phẩn dinh dưỡng của thức ăn giai đoạn 20 - 55 kg có 15 protein 3000 Kcal năng lượng trao đổi giai đoạn từ 56 kg trở đi cho ăn thức ăn có 14 protein 2800 Kcal năng lượng trao đổi Tiêu chuẩn Việt Nam -TCVN 1547-1994 . - Chế độ ăn Từ 20 - 30 kg ngày cho ăn 4 bữa Từ 31 - 65 kg ngày cho ăn 3 bữa Từ 66 kg đến phối giống ngày cho ăn 2 bữa - Ảnh hưởng của chế độ ăn không hợp lý đối với lợn cái giai đoạn hậu bị Khẩu phẩn không đảm bảo dinh dưỡng mức dinh dưỡng cung cấp không đủ thì giảm khả năng tăng trọng kéo dài ngày đạt khối lượng phối giống lẩn đẩu tiên dẫn đến kéo dài tuổi đẻ lứa đẩu Trường hợp cho ăn quá mức so với nhu cẩu đặc biệt giai đoạn từ 80 - 120 kg đối với lợn ngoại 55 kg trở lên đối với lợn nội làm cho lợn quá béo khó động dục hoặc động dục bất thường tỷ lệ thụ thai kém. 25 VIETNAM 4. Kỹ thuật quản lý lợn cái hậu bị - Bố trí đẩu lợn cái hậu bị .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.