Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu phải trả được ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản chênh lệch tỷ giá của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào TK 413. Các doanh nghiệp có nhiều ngoại tệ thì có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền phải trả, phải thu số chênh lệch tỷ giá hạch. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền các tài khoản phải thu phải trả được ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản chênh lệch tỷ giá của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào TK 413. Các doanh nghiệp có nhiều ngoại tệ thì có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền phải trả phải thu số chênh lệch tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua của Ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào TK 413. Tỷ giá hạch toán có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của ngân hàng và được sử dụng ít nhất trong một kỳ hạch toán. Cuối kỳ kế toán phải đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản phải thu phải trả theo tỷ giá mua của Ngân hàng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Khi tính giá xuất vàng bạc kim khí đã quý ngoại tệ có thể áp dụng một trong các phương pháp như sau Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp đích danh. Phương pháp nhập sau xuất trước. Phương pháp nhập trước xuất trước. Chú ý riêng đối với các đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế phát sinh chênh lệch trong giá thực tế mua vào và bán ra của ngoại tệ được hạch toán vào TK 811. 1. Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ a. Nợ TK 111 1112 Nguyên tệ x tỷ giá hạch toán Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Có TK 511 Ngoại tệ x Tỷ giá thực tế tại ngày có doanh thu b. Nợ TK 007 Ngoại tệ 2. Khi thu nợ khách hàng bằng ngoại tệ a. Nợ TK 111 1112 Có TK 131 Ngoại tệ x Tỷ giá hạch toán b. Nợ TK 007 Ngoại tệ 3. Xuất ngoại tệ mua vật tư hàng hóa tài sản a. Nợ TK 152 156 211 Ngoại tệ x Tỷ giá thực tế ngày mua Có TK 111 112 Ngoại tệ x Tỷ giá hạch toán Chênh lệch TK 413 b. Nợ TK 007 Nguyên tệ 4. Xuất ngoại tệ trả nợ a. Nợ TK 311 331 333 Có TK 111 1112 Ngoại tệ x Tỷ giá hạch toán b. Nợ TK