Qua số liệu của quý I/2009 ta thấy: Giá thành đơn vị thực tế kỳ thực tế tăng so với kế hoạch là 0,085 đồng/1 trang in (11,23 - 10,935 = 0,295. Giá thành đơn vị tăng là do sự biến đổi tăng giảm của các yếu tố sau: - Về chi phí NVL trực tiếp: Theo kế hoạch để sản xuất được một trang in khổ 13x19 cần 5,220 đồng chi phí NVL trực tiếp nhưng trên thực tế Công ty chỉ chi ra 4,68 đồng, tiết kiệm so với kế hoạch (4,68 – 5,220 = - 0,54) là. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Qua số liệu của quý I 2009 ta thấy Giá thành đơn vị thực tế kỳ thực tế tăng so với kế hoạch là 0 085 đồng 1 trang in 11 23 - 10 935 0 295. Giá thành đơn vị tăng là do sự biến đổi tăng giảm của các yếu tố sau - về chi phí NVL trực tiếp Theo kế hoạch để sản xuất được một trang in khổ 13x19 cần 5 220 đồng chi phí NVL trực tiếp nhưng trên thực tế Công ty chỉ chi ra 4 68 đồng tiết kiệm so với kế hoạch 4 68 - 5 220 - 0 54 là 0 54 đồng trang in. Việc tiết kiệm đó là do hai nguyên nhân chủ yếu đó là do chi phí thu mua NVL được Công ty tiến hành khoán gọn nên đã giảm được chi phí so với trước đây thứ hai là do có chủ trương khen thưởng kịp thời đối với ngành máy khi họ tiết kiệm được số lượng là hao phí mà Công ty quy định. - về nhân công trực tiếp Theo kế hoạch một trang in khổ 13 x 19 phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 1 736 đồng nhưng thực tế Công ty đã trả 2 08 đồng 1 trang in. Như vậy chi phí nhân công trực tiếp thực tế tăng 0 344 đồng 1 trang in so với kỳ kế hoạch. Việc tăng dó là do quý I 2009 Công ty đã nhận in thêm sách gia công của nhà xuất bản giáo dục nên phải huy động công nhân làm tăng ca. - Chi phí sản xuất chung Theo kế hoạch một trang in khổ 13 x 19cm cần 3 979 đồng chi phí sản xuất chung nhưng trên thực tế Công ty đã chi ra 4 46 đồng tăng so với kế hoạch 0 481 đồng trang in. Việc tăng trên là do sản lượng trang in tăng dẫn đến các chi phí sản xuất chung phải tăng theo. . Cần phân tích khoản mục giá thành Để phân tích chỉ tiêu khoản mục này ta lấy số liệu 2 năm với nhau để đánh giá so sánh qua đó mới thấy được quy mô sản xuất và tổng giá thành của từng năm. Căn cứ vào bảng Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http tổng hợp theo khoản mục giá thành của quý I trong 2 năm 2008 2009 ta có sản lượng và chi phí sản xuất theo khoản mục. BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH ĐVT ĐỒNG KHOẢN MỤC Quý I 2008 Quý I 2009 SỐ TIỀN TỶ TRỌNG SỐ TIỀN TỶ TRỌNG 1. NVL