Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p3

Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm Profile. User Profiles là một thư mục chứa các thông tin về môi trường của Windows Server 2003 cho từng người dùng mạng. Profile chứa các qui định về màn hình Desktop, nội dung của menu Start, kiểu cách phối màu sắc, vị trí sắp xếp các icon, biểu tượng chuột Mặc định khi người dùng đăng nhập vào mạng, một profile sẽ được mở cho người dùng đó. Nếu là lần đăng nhập lần đầu tiên thì họ sẽ nhận được một profile chuẩn | Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Trước tiên chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm Profile. User Profiles là một thư mục chứa các thông tin về môi trường của Windows Server 2003 cho từng người dùng mạng. Profile chứa các qui định về màn hình Desktop nội dung của menu Start kiểu cách phối màu sắc vị trí sắp xếp các icon biểu tượng chuột. Mặc định khi người dùng đăng nhập vào mạng một profile sẽ được mở cho người dùng đó. Nếu là lần đăng nhập lần đầu tiên thì họ sẽ nhận được một profile chuẩn. Một thư mục có tên giống như tên của người dùng đăng nhập sẽ được tạo trong thư mục Documents and Settings. Thư mục profile người dùng được tạo chứa một tập tin tập tin này được xem như là một thư mục con chứa các liên kết thư mục đến các biểu tượng nền của người dùng. Trong Windows Server 2003 có ba loại Profile Local Profile là profile của người dùng được lưu trên máy cục bộ và họ tự cấu hình trên profile đó. Roaming Profile là loại Profile được chứa trên mạng và người quản trị mạng thêm thông tin đường dẫn user profile vào trong thông tin tài khoản người dùng để tự động duy trì một bản sao của tài khoản người dùng trên mạng. Mandatory Profile người quản trị mạng thêm thông tin đường dẫn user profile vào trong thông tin tài khoản người dùng sau đó chép một profile đã cấu hình sẵn vào đường dẫn đó. Lúc đó các người dùng dùng chung profile này và không được quyền thay đổi profile đó. Kịch bản đăng nhập logon script hay login script là những tập tin chương trình được thi hành mỗi khi người dùng đăng nhập vào hệ thống với chức năng là cấu hình môi trường làm việc của người dùng và phân phát cho họ những tài nguyên mạng như ổ đĩa máy in được ánh xa từ Server . Bạn có thể dùng nhiều ngôn ngữ kịch bản để tạo ra logon script như lệnh shell của DOS NT Windows Windows Scripting Host WSH VBScript Jscript. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Đối với Windows Server 2003 thì có hai cách để khai báo logon script là khai báo trong thuộc tính của tài khoản người dùng thông qua công cụ Active .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.