BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CNTT HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG phần 3

Unit 4: Hardware and software UNIT 4: HARDWARE AND SOFTWARE I. Mục đích bài học Trong bài này chúng ta sẽ học: Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài. Nắm được ý chính của bài khoá. Làm quen với các tiền tố trong Tiếng Anh. Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài. | Unit 4 Hardware and software UNIT 4 HARDWARE AND SOFTWARE I. Mục đích bài học Trong bài này chúng ta sẽ học - Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài. - Nắm được ý chính của bài khoá. - Làm quen với các tiền tố trong Tiếng Anh. - Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài. II. Hướng dẫn cụ thể 1. Từ vựng chuyên ngành Activity n Hoạt động Animation n Hoạt hình Attach v Gắn vào đính vào Condition n Điều kiện Coordinate v Phối hợp Crystal n Tinh thể Diagram n Biểu đồ Display v n Hiển thị màn hình Distribute v Phân phối Divide J v Chia Document n Văn bản Electromechanical a Có tính chất cơ điện tử Encode v Mã hóa Estimate v Ước lượng Execute v Thi hành Expertise n Sự thành thạo Graphics n Đồ họa Hardware n Phần cứng Interchange v Trao đổi lẫn nhau Liquid n Chất lỏng Magazine n Tạp chí 29 Unit 4 Hardware and software Majority n Phần lớn phần chủ yếu Multimedia n Đa phương ti ện Online a Trực tuyến Package n Gói Physical a Thuộc về vật chất Recognize v Nhận ra nhận diện Secondary a Thứ cấp Service n Dịch vụ Software n Phần mềm Solve v Giải quyết Sophistication n Sự phức tạp Superior to a Hơn trên cao hơn. Task n Nhiệm vụ Text n Văn bản chỉ bao gồm ký tự 2. Các ý chính trong bài - A computer system needs both hardware and software to be complete. Một hệ thống máy tính cần có cả phần cứng và phần mềm để hoàn thiện. - A system implies a good mixture of parts working together. Một hệ thống gồm các thành phần kết nối chặt chẽ với nhau. - The computer is the hardware. Máy tính là một phần cứng. - The processor is usually referred to as the CPU. Bộ sử lý thường để nói tới bộ CPU. - The computer means the processor and the internal memory. Từ máy tính để chỉ bộ sử lý và bộ nhớ trong. - Systems software is usually referred to as programs. Phần mềm các hệ thốn thường để chỉ các chương trình. - Complete software hardware products are called turnkey systems. Các sản phẩm phần mềm phần cứng hoàn thiện được gọi là các hệ thống ứng dụng cụ thể turnkey. - Computers .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.