Tham khảo tài liệu 'sách hướng dẫn tiếng anh a2 hệ đại học từ xa học viện công nghệ bưu chính viễn thông phần 8', ngoại ngữ, anh văn thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Unit 8 If were you. Structure 2 Using If I were you . to give advice Trong Structure 1 bạn đã học cách sử dụng câu điều kiện không có thực để nói về một tình huống đang được hình dung ra không giống như tình huống đang có thực. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để khuyên bảo hay thuyết phục ai đó làm điều gì. Bạn hãy đọc kỹ ví dụ sau Ann I can t do this exercise. Tom If I were you I would ask Jake. He is very good at maths. Tom khuyên Ann bằng cách giả định rằng anh ấy là Ann. Bạn hãy làm bài tập thực hành sau. Structure Practice 2. Bạn đang khuyên bạn của mình hãy sử dụng If I were you . 1. Your friend is always coughing because he smokes too much. Advise him to stop smoking. 2. Your friend has bad toothache. Advise him to go to the dentist. 3. Your friend rides his bicycle at night without lights. You think it is dangerous. Advise him not to do it. 4. Your friend is going to visit Greece. Advise him to learn a few words of Greek before he goes. 5. Your friend has a terrible headache. Advise him to take some aspirins. Structure 3 Using Remember and Forget Bạn dùng cấu trúc Remember to do something trước khi bạn làm việc gì đó nhớ phải làm gì đó . Remember to do something trái nghĩa với Forget to do something. Bạn hãy xem ví dụ sau I remembered to lock the door before I left but I forgot to shut the windows. Tôi nhớ phải khoá cửa trước khi tôi rời phòng nhưng tôi quên đóng cửa sổ . Bạn dùng cấu trúc Remember doing something sau khi bạn đã làm việc đó nhớ đã làm gì đó . Ví dụ I clearly remember locking the door before I left. Tôi đã khoá cửa và bây giờ tôi nhớ rõ điều đó . Bây giờ bạn hãy làm bài tập thực hành sau. 155 Unit 8 If were you. Structure Practice 3. Trong bài tập này bạn hãy chia động từ trong ngoặc sử dụng - ing hoặc to infinitive. Lưu ý có một số trường hợp bạn có thể dùng được cả hai dạng chia của động từ. 1. Please remember. post this letter. 2. We tries. put the fire out but we were unsuccessful. We had to call the fire-brigade. 3. When you see Tom .