Để phép đo đạt độ chính xác cao, khi thiết kế và sử dụng cảm biến cần làm sao cho độ nhạy S của nó không đổi, nghĩa là ít phụ thuộc nhất vào các yếu tố sau: Giá trị của đại lượng cần đo m và tần số thay đổi của nó. Thời gian sử dụng. | giá trị mị của đại lượng đo xác định bồi tỷ số giữa biến thiên As của đại lượng đầu ra và biến thiên Am tương ứng của đại lượng đo ở đầu vào quanh giá trị đó As ì Am J_ m mi Để phép đo đạt độ chính xác cao khi thiết kế và sử dụng cảm biến cần làm sao cho độ nhạy S của nó không đổi nghĩa là ít phụ thuộc nhất vào các yếu tố sau - Giá trị của đại lượng cần đo m và tần số thay đổi của nó. - Thời gian sử dụng. - Ảnh hưởng của các đại lượng vật lý khác không phải là đại lượng đo của môi trường xung quanh. Thông thường nhà sản xuất cung cấp giá trị của độ nhạy S tương ứng với những điều kiện làm việc nhất định của cảm biến. b Độ nhạy trong chê độ tĩnh và tỷ số chuyển đổi tĩnh Đường chuẩn cảm biến xây dựng trên cơ sở đo các giá trị si ở đầu ra tương ứng với các giá trị không đổi mi của đại lượng đo khi đại lượng này đạt đến chế độ làm việc danh định được gọi là đặc trưng tĩnh của cảm biến. Một điểm Qi mi si trên đặc trưng tĩnh xác định một điểm làm việc của cảm biến ở chế độ tĩnh. Trong chế độ tĩnh độ nhạy S xác định theo công thức chính là độ đốc của đặc trưng tĩnh ở điểm làm việc đang xét. Như vậy nếu đặc trưng tĩnh không phải là tuyến tính thì độ nhạy trong chế độ tĩnh phụ thuộc điểm làm việc. Đại lượng ri xác định bởi tỷ số giữa giá trị si ở đầu ra và giá trị mi ở đầu vào được gọi là tỷ số chuyển đổi tĩnh Từ ta nhận thấy tỷ số chuyển đổi tĩnh r không phụ thuộc vào điểm làm việc Q và chỉ bằng S khi đặc trưng tĩnh là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. c Độ nhạy trong chê độ động Độ nhạy trong chế độ động được xác định khi đại lượng đo biến thiên tuần hoàn theo thời gian. Giả sử biến thiên của đại lượng đo m theo thời gian có dạng m t m0 m1 cos t - 10- Trong đó m0 là giá trị không đổi m1 là biên độ và w tần số góc của biến thiên đại lượng đo. Ở đầu ra của cảm biến hổi đáp s có dạng s t s0 si cos wt ọ Trong đó - s0 là giá trị không đổi tương ứng với m0 xác định điểm làm việc Q0 trên đường cong chuẩn ở chế độ tĩnh. - s1 là biên độ biến thiên ở đầu ra do thành .