Tâm lý học đại cương - Bài 6

XCTC là thái độ riêng của cá nhân đối với HTKQ, có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. XCTC là thái độ của cá nhân: thái độ bên trong, biểu hiện sự rung động của cá nhân đối với HT. XCTC có được là do tác động của HTKQ: HTTN và HTXH. Chỉ những đối tượng tác động nào có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân mới gây ra XCTC. | Tâm lí đại cương Kim Chi Khoa Luật Hình sự Trường Đại học Luật Hà Nội Bài 6: Xúc cảm, tình cảm Khái niệm chung Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm và các qui luật của xúc cảm, tình cảm Các mức độ của xúc cảm, tình cảm Khái niệm chung về xúc cảm, tình cảm Định nghĩa So sánh XCTC với NT và MQH của chúng Phân biệt xúc cảm với tình cảm Vai trò của xúc cảm, tình cảm Định nghĩa xúc cảm, tình cảm Nhớ thương - hờn giận, buồn - vui, yêu- ghét, biểu thị thái độ của cá nhân đối với HT XCTC. Định nghĩa: XCTC là thái độ riêng của cá nhân đối với HTKQ, có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. XCTC là thái độ của cá nhân: thái độ bên trong, biểu hiện sự rung động của cá nhân đối với HT. XCTC có được là do tác động của HTKQ: HTTN và HTXH. Chỉ những đối tượng tác động nào có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân mới gây ra XCTC. So sánh xúc cảm, tình cảm với nhận thức và MQH của chúng So sánh: Giống nhau: + Đều là sự phản ánh HTKQ. + Đều mang tính chủ thể. + Đều có bản chất XH – LS. So sánh xúc cảm, tình cảm với nhận thức và MQH của chúng Nhận thức: ĐTPA: là sự hiểu biết, NTPA bản thân SVHT, qui luật VĐ, biến đổi, phát triển của SV. Phạm vi PA: rộng hơn. Nói chung SVHT nào đã tác động vào giác quan ta đều được PA với những mức độ đầy đủ, sáng tỏ khác nhau. Xúc cảm, tình cảm: ĐTPA: là thái độ, XCTC phản ánh MQH giữa các SVHT với nhu cầu, động cơ của cá nhân. Phạm vi PA: hẹp hơn. Chỉ SVHT nào có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu, động cơ của cá nhân mới gây nên XCTC. So sánh xúc cảm, tình cảm với nhận thức và MQH của chúng Nhận thức: PTPA: PA dưới hình thức hình ảnh (CG, TG), biểu tượng (TN, TT), khái niệm (TD). Tính CT: thấp hơn. QT hình thành: có thể gây ra, truyền đạt lại cho người khác một KL tri thức mới không khó lắm. Xúc cảm, tình cảm: PTPA: PA dưới hình thức những rung động, những thể nghiệm. Tính CT: cao hơn, đậm nét hơn. QT hình thành: lâu dài, khó khăn hơn nhiều, diễn ra theo QL khác với . | Tâm lí đại cương Kim Chi Khoa Luật Hình sự Trường Đại học Luật Hà Nội Bài 6: Xúc cảm, tình cảm Khái niệm chung Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm và các qui luật của xúc cảm, tình cảm Các mức độ của xúc cảm, tình cảm Khái niệm chung về xúc cảm, tình cảm Định nghĩa So sánh XCTC với NT và MQH của chúng Phân biệt xúc cảm với tình cảm Vai trò của xúc cảm, tình cảm Định nghĩa xúc cảm, tình cảm Nhớ thương - hờn giận, buồn - vui, yêu- ghét, biểu thị thái độ của cá nhân đối với HT XCTC. Định nghĩa: XCTC là thái độ riêng của cá nhân đối với HTKQ, có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân. XCTC là thái độ của cá nhân: thái độ bên trong, biểu hiện sự rung động của cá nhân đối với HT. XCTC có được là do tác động của HTKQ: HTTN và HTXH. Chỉ những đối tượng tác động nào có liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân mới gây ra XCTC. So sánh xúc cảm, tình cảm với nhận thức và MQH của chúng So sánh: Giống nhau: + Đều là sự phản ánh HTKQ. + .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.