. Các đặc tả trong lệnh FORMAT 1) Các đặc tả văn bản thường dùng để xuất dữ liệu là những ký tự, các đoạn văn bản, hay dùng in tiêu đề các báo cáo. Đặc tả văn bản cho phép đưa các ký tự trực tiếp vào buffer. Các ký tự phải nằm trong cặp dấu nháy trên hay dấu ngoặc kép. Thí dụ: PRINT 4 4 FORMAT ('1' , 'KET QUA THI NGHIEM') Ta cũng có thể dùng đặc tả w H trong đó w − số vị trí để xuất dữ liệu văn bản. Thí dụ PRINT 5. | . Các đặc tả trong lệnh FORMAT 1 Các đặc tả văn bản thường dùng để xuất dữ liệu là những ký tự các đoạn văn bản hay dùng in tiêu đề các báo cáo. Đặc tả văn bản cho phép đưa các ký tự trực tiếp vào buffer. Các ký tự phải nằm trong cặp dấu nháy trên hay dấu ngoặc kép. Thí dụ PRINT 4 4 FORMAT T KET QUA THI NGHIÊM Ta cũng có thể dùng đặc tả M H trong đó M - số vị trí để xuất dữ liệu văn bản. Thí dụ PRINT 5 Y 5 FORMAT 16H TICH PHAN BANG 2 Đặc tả 7 X SC chèn n dấu trống vào bản ghi thường dùng để căn giữa các tiêu đề báo cáo thí dụ PRINT 35 35 FORMAT T 25X THI NGHIÊM so 1 3 Đặc tả A M dùng cho các hằng và biến xâu ký tự các thông tin văn bản tuỳ chọn w báo cho máy tính số vị trí giành cho một biến xâu ký tự văn bản cần in. Mục văn bản in ra căn lề bên phải. 4 Đặc tã IM dùng cho số nguyên trong đó w số vị trí dùng để in giá trị số nguyên. 5 Đặc tã fw d dùng biểu diễn dạng thập phân của số thực M -tổng số vị trí dành cho số thực kể cả dấu chấm thập phân d - số chữ số thập phân sau dấu chấm. Trong hai đặc tả IM và F M . d các số in ra được căn lề bên phải. Nếu đặc tả thiếu vị trí để biểu diễn giá trị thì giá trị số sẽ không được in ra mà tại các vị trí in sẽ xuất hiện các dấu sao để báo hiệu cho ta biết rằng đặc tả của lệnh FORMAT không phù hợp cấp thiếu vị trí so với giá trị của đại luợng cần in. 6 Đặc tả E M . d dùng ghi ra duới dạng luỹ thừa những giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ và khi ta chua hình dung rõ về độ lớn của đại luợng. Thông thuờng hai lệnh PRINT và FORMAT đi kèm gần nhau. Thí dụ PRINT 5 1 NAM TEMP GHICHU 5 FORMAT IX 13 18 IX A20 Sau lệnh READ và các dữ liệu đuợc gõ vào từ bàn phím đã nói trong mục thì kết quả cặp lệnh in này trên màn hình sẽ nhu sau 1 1982 SL quan trac 7 Các đặc tả A M IM F M . d và E M . d cũng dùng với lệnh đọc số liệu. 8 Đối với các giá trị logic trong Fortran dùng đặc tả L M trong đó M - số vị trí giành cho dữ liệu. Thí dụ theo lệnh 16 FORMAT L5 nếu tại một trong 5 vị trí giành cho biến có chữ T thì giá trị .TRUE .