Bộ Y tế Việt Nam định nghĩa thực phẩm chức năng: là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Tuỳ theo công thức, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, thực phẩm chức năng còn có các tên gọi sau: thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, sản phẩm dinh dưỡng y học | - THIAMINE á vitamin Bj là 4 - methyl - 5 - p -methyl-4 - amineo - 5- methylpyrimidyl chlorid. CH2-CH2OH iX. Cl ch3 HC1 ó cấc tên khác như aneurin aneuryl in betaminee bethiamine bevimin. vitamin Bj. về sau người ta đã phân lập từ các dịch chiết nói trên hợp chất có hoạt tính chống bênh tê phù Beri-Beri và đặt ten Jà aneurin. Sau khi xác dịnh thấy phân tử có chứa lưu huỳnh và nitơ người ta gọi nó là thiamine. 7 I Trong tự nhiên vitamin Bl có trong thức ăn nguổn gốc thực vật cũng như động vật. Nó có nhiều trong men bia trong các hạt ngũ cốc chủ yếu là ở cám và ở mầm hạt các cây họ đậu trong khoai tây cà chua hoa quả trong thịt gan trứng sữa . Vì vậy có thể điều chế vitamin Bt bằng cách chiết xuất từ các nguyên liệu nói trên men bia mầm ngũ cốc . Tuy nhiên do hàm lượng thấp nên ngày nay vitamin B được điểu chế băng phương pháp tổng hợp hoá học. litamin B gắn liền với việc nghiên cứu - một loại bênh rất phổ biến ở Nhật Bản à khẩu phần ãn chính là gạo ở những thế một bác sĩ trong hải quân Nhật đã mô tả -Beri bệnh rất phổ biến trong hải quân E cho rằng bệnh tê phù Beri-Beri là bệnh ỉri theo tiếng Ân Độ có nghĩa là tê phù . dà Lan năm 1897 cũng đã phát hiên ra ở gà nếu cho chúng ăn gạo xay xát kỹ. ĩ bệnh viêm đa dây thần kinh. Những ta thấy rằng cả hai bệnh trên viem đa Beri-Beri ở người đều có thể chữa khỏi vào thức ăn. Vì vây năm 1912 nhà bác ịiu dược dịch chiết đâm đặc có hoạt tính I đạt tên cho chất có hoạt tính trong đó là Trong cơ thể thiamine bị ester hoá thành thiamine diphosphat hay cocarboxylase tức là coenzyme của rất nhiều enzyme ví dụ enzyme carboxylase trong quá trình chuyển hoá glucid enzyme này tham gia vào việc khử-carboxyl-hoá decarboxyl-hoá pyruvic acid thành acetaldehyde và khí carbonic. Pyruvic acid có tác dụng độc đối với tế bào thân kinh và gây ra bệnh viêm đa dây thần kinh. Cocarboxylase ngày nay đã được tổng hợp dùng làm thuốc. Thiamine còn tham gia trong quá trình trao đổi nước trao đổi protein. Nó còn có tác dụng điều hoà cường độ tác dụng .