- Xu hướng thế giới hiện nay là phát triển kinh tế tri thức. Trong lĩnh vực kinh tế, cần xem xét con người với tư cách là lực lượng sản xuất và vai trò trong quan hệ sản Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa rất cần đến yếu tố con người. - QHSX tiến bộ, đòi hỏi LLSX phù Việt Nam gia nhập WTO có nhiều thời cơ và thách thức. Tác động lớn đến phát triển nguồn nhân lực | Phát Huy Nguồn Lực Con Người Ở Việt Nam I. Tầm Quan Trọng - Xu hướng thế giới hiện nay là phát triển kinh tế tri thức . - Trong lĩnh vực kinh tế ,cần xem xét con người với tư cách là lực lượng sản xuất & vai trò trong quan hệ sản xuất . - Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa rất cần đến yếu tố con người . - QHSX tiến bộ ,đòi hỏi LLSX phù hợp . -Việt Nam gia nhập WTO có nhiều thời cơ và thách thức .Tác động lớn đến phát triển nguồn nhân lực 1, Thành tựu - Sau CM T8 quyền con người được đảm bảo . - lực lượng lao động dồi dào . - Đội ngũ cán bộ ,lao động nước ta co những bước phát triển mới . - Nhà nước đã quan tâm đến giáo dục ,đời sống ,sức khỏe & trình độ dân trí của nguồn nhân lực . - Tỷ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng . - Tỷ lệ xuất khẩu lao động ,du học tăng lên . - Chỉ số HDI II. Thực trạng 2. Hạn chế . - Đề cao mặt xã hội ,nặng động viên ,nhẹ tự nhiên Không quan tâm đúng mức đến nhu cầu vật chất ,chưa thực sự chú ý đến lợi ích cá nhân người lao động . - Đề cao quá | Phát Huy Nguồn Lực Con Người Ở Việt Nam I. Tầm Quan Trọng - Xu hướng thế giới hiện nay là phát triển kinh tế tri thức . - Trong lĩnh vực kinh tế ,cần xem xét con người với tư cách là lực lượng sản xuất & vai trò trong quan hệ sản xuất . - Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa rất cần đến yếu tố con người . - QHSX tiến bộ ,đòi hỏi LLSX phù hợp . -Việt Nam gia nhập WTO có nhiều thời cơ và thách thức .Tác động lớn đến phát triển nguồn nhân lực 1, Thành tựu - Sau CM T8 quyền con người được đảm bảo . - lực lượng lao động dồi dào . - Đội ngũ cán bộ ,lao động nước ta co những bước phát triển mới . - Nhà nước đã quan tâm đến giáo dục ,đời sống ,sức khỏe & trình độ dân trí của nguồn nhân lực . - Tỷ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng . - Tỷ lệ xuất khẩu lao động ,du học tăng lên . - Chỉ số HDI II. Thực trạng 2. Hạn chế . - Đề cao mặt xã hội ,nặng động viên ,nhẹ tự nhiên Không quan tâm đúng mức đến nhu cầu vật chất ,chưa thực sự chú ý đến lợi ích cá nhân người lao động . - Đề cao quá mức tính giai cấp ,coi nhẹ tính nhân loại không chú ý kế thừa giá trị truyền thống dân tộc . - Cơ cấu nghành nghề chưa hợp lý . - Sự khan hiếm giữa các nguồn nhân lực ,còn nhiều hạn chế . -Năng lực lao động của con người Việt Nam còn nhiều hạn chế . - Tỷ lệ lao động qua đào tạo ,nhất là lao động nghề còn thấp . 2. Hạn chế (tiếp) Tỷ lệ thất nghiệp cao => chưa tận dụng hết nguồn nhân lực . Chuyển dịch lao động chậm . Có hiện tượng chảy máu chất xám . Tệ nạn xã hội :quan liêu ,tham nhũng ,bệnh cơ hội ,cửa quyền làm suy thoía nhân cách con người . Đạo đức của một bộ phận bị suy đồi . Vẫn còn ảnh hưởng phong tục tập quán của người sản xuất nhỏ . Tác phong làm việc thiếu kỉ luật . Đào tạo thiên về lý thuyết . Quy mô sản xuất nhỏ III. Phương pháp - giải pháp Đẩy mạnh công nghiệp hóa ,hiện đại hóa phát triển nền kinh tế đất nước . Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh hệ thống chính sách xã hội ,phù hợp với cơ chế quản lý . Thực hiện Cách Mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng ,văn hóa . Tăng quy .