BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ

Sự thoát mạch của máu đi vào trong lớp giữa và dọc theo lớp áo giữa của thành động mạch chủ. - Cấp 2 tuần. Phân loại bóc tách động mạch chủ Stanford Týp A (phần Aûnh hưởng phầngần của động mạch chủ (bất chấp vị trí xuất gần) phát). Týp B (phần Chỉ ảnh hưởng phần xa của động mạch chủ. xa) DeBakey Týp I Xuất phát tại động mạch chủ lên, lan đến quai động mạch chủ và có khả năng xa hơn. Týp II Xuất phát tại động mạch chủ lên và giới hạn tại đó thôi. . | BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ Định nghĩa - Sự thoát mạch của máu đi vào trong lớp giữa và dọc theo lớp áo giữa của thành động mạch chủ. - Cấp 2 tuần. Phân loại bóc tách động mạch chủ Stanford Týp A phần gần Aũnh hưởng phầngần của động mạch chủ bất chấp vị trí xuất phát . Týp B phần xa Chỉ ảnh hưởng phần xa của động mạch chủ. DeBakey Týp I Xuất phát tại động mạch chủ lên lan đến quai động mạch chủ và có khả năng xa hơn. Týp II Xuất phát tại động mạch chủ lên và giới hạn tại đó thôi. Týp III Xuất phát tại động mạch chủ xuống và có thể lan rộng tới trước hoặc ngược trở lại. Yếu tố nguy cơ - Lớn tuổi - Tăng huyết áp tăng HA chiếm 70 của tất cả trường hợp bóc tách tiền đề cho cà bóc tách phần gần hay phần xa . - Bệnh lý mô liên kết tiền đề gây hoại tử lớp giữa dạng nang và bóc tách phần xa . - Bất thường động mạch chủ bẩm sinh van động mạch chủ mảnh hoặc hẹp eo hoặc phình động mạch chủ. - Thai kỳ. - Chấn thương đụng giập phẫu thuật động mạch chủ hoặc phẫu thuật tim đặt bóng bơm nội động mạch chủ. Biểu hiện lâm sàng và khám thực thể Biểu hiện Phần gần Phần xa Đau như xé dội kéo dài 89 phần ngực trước 96 lưng Ngất 8 chén ép tim 3 chèn ép tim Suy tim 15 hở van động mạch chủ 1 Tai biến mạch máu não 8 0 Biểu hiện Phần gần Phần xa Tăng huyết áp 9 56

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.