Bệnh nhân có thể có tiền căn thấp khớp hoặc bệnh lý tim. Dấu hiệu cơ năng: mệt, khó thở khi làm việc (thực tế ít có giá trị). Khám: Mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi, gan to Tim có âm thổi rõ (gồm âm thổi tâm thu mạnh, âm thổi tâm trương, âm thổi. | TIM SAN CHẨN ĐOÁN BỆNH Tùy mức độ suy tim và triệu chứng có thể rõ hay không 1. Bệnh nhân có thể có tiền căn thấp khớp hoặc bệnh lý tim. 2. Dấu hiệu cơ năng mệt khó thở khi làm việc thực tế ít có giá trị . 3. Khám - Mạch nhanh tĩnh mạch cổ nổi gan to. - Tim có âm thổi rõ gồm âm thổi tâm thu mạnh âm thổi tâm trương âm thổi tiền tâm thu hoặc âm thổi liên tục. . - Tình trạng rối loạn nhịp tim nặng. Phân độ bệnh tin theo NYHA Tin sản độ I có bệnh tim nhưng không giới hạn hoạt động. - Tim sản độ II mệt khó thở khi làm việc nặng nghỉ ngơi sẽ khỏe . - Tim sản độ III mệt khó thở khi làm việc nhẹ. - Tim sản độ IV mệt khó thở ngay cả khi nằm nghỉ giới hạn hoàn toàn hoạt động của bệnh nhân . ĐIỀU TRỊ 1. Trong lúc mang thai 1. Lập hồ sơ theo dõi bệnh do phòng khám thai quản lý . 2. Hội chẩn chuyên khoa tim mạch để thống nhất chẩn đoán loại bệnh tim mức độ suy tim. và thuốc điều trị. 3. Làm đủ các xét nghiệm như CTM VS Hct. ECG XQ phổi siêu âm tim. 4. Nếu tình trạng bệnh tim quá nặng đặt vấn đề chấm dứt thai kỳ. 5. Khuyên bệnh nhân nghỉ ngơi nhiều hạn chế làm việc nặng. 6. Trường hợp tim sản độ I II nghỉ 10 giờ đêm 30 phút sau ăn 7. Trường hợp tim sản độ III IV nghỉ ngơi tuyệt đối 8. Khuyên bệnh nhân ăn lạt. 9. Dùng thuốc như Digoxine lợi tiểu. tùy theo mức độ suy tim. 10. Nhập viện sớm 1-2 tuần trước sanh. 2. Lúc vào chuyển dạ - Ngay lúc bắt đầu vào chuyển dạ chích kháng sinh phòng viêm nội tâm mạc. Ampicilline 1g TM hoặc Augmentine 1 2g TM test . Gentamycine 0 08g TB . - Cho bệnh nhân nằm theo tư thế Fowler thở Oxy 5-6 lít phút. - Dùng thuốc tùy trường hợp mà quyết định loại thuốc cũng như liều lượng cụ thể gồm thuốc trợ tim như Digoxine lợi tiểu như Furosemide giảm đau như Morphine an thần. . Sanh giúp khi đủ điều kiện nên dùng Forceps