PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VẬT LIỆU GỖ VÀ THÉP | Chương 8 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VẬT LIỆU GỖ VÀ THÉP . ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU GỖ . PHÂN LOẠI VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Phân loại Theo quy định hiện hành gỗ được chia làm 8 nhóm Nhóm I Gỗ quý màu đẹp vân đẹp thớ mịn như gỗ mun giáng hương lát hoa trắc. Nhóm II Tứ thiết Độ chịu lực cao chống mối mọt muc tốt gồm lim sanh sến đinh táo kiền kiền nghiến. Nhóm III Sắt mộc độ chịu lực có loại không cao nhưng màu đẹp và dễ gia công như vàng tâm mỡ giỗi tếch. Nhóm IV ì Hồng sắc A ì Xét về mặt chịu lực chưa hẳn nhóm sau thua nhóm trước. Nhóm V J Nhưng nhìn chung độ chịu lực màu sắc và khả năng về Nhóm VI Hồng sắc B 1 chống mối mọt thì nhóm sau thua nhóm trước. Nhóm VII Hồng sắc C Nhóm VIII Gỗ tạp chiếm 1 3 lượng gỗ hiện nay. 2. Phạm vi sử dụng Việc sử dụng gỗ phải theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước tại Nđ 10 CP cụ thể a Gỗ làm nhà - Đối với nhà lâu năm quan trọng như nhà cấp 1 nhà máy trường học hội trường rạp hát được dùng các loại có tên trong nhóm II trừ lim xanh táo mạt và nghiến. Nhưng chỉ dùng để làm các bộ phận khó thay thế. - Đối với nhà ở và nhà làm việc thông thường nhà cấp III chỉ được sử dụng gỗ nhóm V. Nếu nhà cấp IV thì sử dụng gỗ nhóm VI. b Gỗ làm đà giáo - Loại đà giáo cao 30 cm được dùng gỗ nhóm V. - Loại đà giáo thấp hơn 30 cm dùng tre hoặc gỗ nhóm VI trở xuống. c Gỗ làm khuôn đổ bê tông Chỉ được dùng gỗ từ nhóm VII trở xuống. 3. Các quy định về kích thước a Đường kính gỗ tròn Gỗ tròn phải là loại có đường kính 15cm đo ở đầu nhỏ của cây gỗ b Chiều dài - Gỗ dài 4 5m chỉ được dùng để đóng tàu thuyền phà cột buồm làm dầm cột vì kèo và dầm trụ cầu. - Gỗ dài 2 - 4 5 m dùng làm tà vẹt khuôn cửa ván khuôn. - Gỗ dài 2m dùng làm ván sàn bàn ghế tủ gường . c Kích thước tiết diện Gỗ xẻ bao gồm 3 loại sau - Ván có kích thước chiều rộng 10cm và chiều dày 1 1 5 2 2 5 3 cm. Hoặc chiều rộng 20cm bề dày 3 3 4 cm. - Gỗ hộp thường có các tiết diện theo quy định sau cmxcm 4x4 5x5 6x6 8x8 1 0x10 16x16 4x8 5x6 6x8 8x10 1 0x12 18x18 4x10 5x8 6x10 8x12 10x14 20x20 5x10 .