Số tiền ngân hàng giải ngân Có TK thích hợp khác 2. Khi khách hàng trả nợ Nợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán Nợ TK 1011,1031,4211, 4221 KH trả bằng tiền mặt hay tiền gửi Có TK 2611,2641 Cho vay ngắn hạn Có TK 2621, 2651 Cho vay trung hạn Có TK 2631, 2661 Cho vay dài hạn Có TK 2671, 2681 Tín dụng khác | Nợ TK 2671 2681 Tín dụng khác Có TK 1011 1031 4211 tiền ngân hàng giải ngân Có TK thích hợp khác 2. Khi khách hàng trả nợ Nợ TK thích hợp khác Tuỳ thuộc hình thức thanh toán Nợ TK 1011 1031 4211 4221. KH trả bằng tiền mặt hay tiền gửi Có TK 2611 2641 Cho vay ngắn hạn Có TK 2621 2651 Cho vay trung hạn Có TK 2631 2661 Cho vay dài hạn Có TK 2671 2681 Tín dụng khác 3. Nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn ngân hàng xem xét tình hình thu nợ cụ thể của từng khách hàng để kết chuyển vào các tài khoản thích hợp để theo dõi Nợ TK 2612 2622 Nợ cần chú ý Nợ TK 2613 2623 Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ TK 2614 2624 Nợ nghi ngờ Nợ TK 2615 2625 Nợ có khả năng mất vồn Có TK 2611 2641 Sồ tiền khách hàng chưa trả Có TK 2621 2651 Sồ tiền khách hàng chưa trả Có TK 2631 2661 Sồ tiền khách hàng chưa thanh toán Có TK 2671 2681 Sồ tiền khách hàng chưa thanh toán Kế toán dự phòng rủi ro 1. Định kỳ ngân hàng dựa vào sồ nợ đã phân loại và theo qui định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng hệ thồng để lập dự phòng rủi ro nợ cho vay Nợ TK 8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi Có TK 269 Dự phòng rủi ro 2. Khi khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng quyết định xoá nợ Nợ TK 269 Dự phòng rủi ro Có TK 2612 2622 Có TK 2613 2623 Có TK 2614 2624 Có TK 2615 2625 Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vồn Đồng thời chuyển hồ sơ của khách hàng để tiếp tục theo dõi ở tài khoản 971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi Kế toán tiền lãi phải thu 1. Định kỳ ngân hàng tính lãi phải thu đồi với các khoản cho vay Nợ TK 3941 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ 1. Có TK 702 Thu lãi cho vay 2. Khi khách hàng thanh toán tiền lãi Nợ TK 1011 1031 5212 5012. .Số tiền và hình thức mà KH thanh toán Có TK 3941 3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng VND và ngoại tệ Chú ý Khi nhận tài sản thế chấp của khách hàng theo dõi vào tài khoản 994 Khi xóa nợ theo dõi tài khoản 971 Kế toán phát mãi tài sản thế .