Gãy đầu dưới xương cánh tay chiếm khoảng 4,3% tất cả các gãy xương. Loại gãy này thường có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng của khớp khuỷu và gây hạn chế vận động khớp do cốt hoá quanh khớp hoặc di lệch. 1. Gãy đầu dưới xương cánh tay được chia ra: 2. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay( gãy ngoài khớp ,giữa đầu và thân xương). 3. Gãy mỏn trên lồi cầu-trên ròng rọc xương cánh tay( gãy ngoài khớp). . | Gãy đầu dưới xương cánh tay cương Gãy đầu dưới xương cánh tay chiếm khoảng 4 3 tất cả các gãy xương. Loại gãy này thường có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng của khớp khuỷu và gây hạn chế vận động khớp do cốt hoá quanh khớp hoặc di lệch. 1. Gãy đầu dưới xương cánh tay được chia ra 2. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay gãy ngoài khớp giữa đầu và thân xương . 3. Gãy mỏn trên lồi cầu-trên ròng rọc xương cánh tay gãy ngoài khớp . 4. Gãy khối lồi cầu gãy khối ròng rọc xương cánh tay gãy trong khớp . 5. Gãy đầu dưới xương cánh tay hình chữ Y chữ T gãy trong khớp ít hoặc nhiều mảnh đơn thuần hoặc kết hợp cùng gãy thân xương cánh tay II. Gãy trên lồi cầu xương cánh tay 1. Hay gặp ở trẻ nhỏ và thiếu nhi. 2. Được chia ra gãy thể gấp và gảy thể uỡn ưỡn gặp nhiều hơn gấp . oí chvirle in children 10 ELSEVIER. INC. - Eurr VI Hunựv lị in I riiKirt ik bv FT i rf IkhI ta wAiuffii -ru ll VH lr 3. Thể ưỡn - Cơ chế Do ngã chống bàn tay xuống đất khi cánh tay giạng khớp khuỷu gấp nhẹ hay gặp ở trẻ nhỏ . - Đường gãy thường chéo vát từ dưới lên trên từ trước ra sau. - Trung tâm di lệch ra trước. Có thể gây đứt rách cơ cánh tay gây chèn ép tổn thương bó mạch ánh tay dây thần kinh giữa chọc thủng da thành gãy hỡ. - Ngoại vi Di lệch ra sau vào trong và xoay ngoài. - Mở góc ra sau. - LS Biến dạng vùng khuỷu. Điểm đau chói đầu dưới xương cánh tay. Vết lỏm dấu hiệu nhát rùi phía sau khuỷu vết bầm tìm Kirmisson ở nếp gấp khuỷu. Có thể they đầu gãy trung tâm lối ra ở mặt trước khớp khuỷu. Mỏm khuỷu lồi ra mặt sau khớp khuỷu. Không có tư thế bắt buộc và dấu hiệu lò xo phân biệt với sai khớp khuỷu