Bài giảng chế biến khí : QUÁ TRÌNH OXY HÓA part 10

Lượng không khí còn lại sau khi được đốt nóng trong thiết bị TĐN (3) bằng hỗn hợp khí phản ứng sẽ được trộn với không khí bão hòa hơi naphtalen và đưa vào TBPƯ (4). TBPƯ (4) được làm lạnh bằng hỗn hợp muối nóng chảy tuần hoàn và dùng nó để sinh hơi áp suất cao (≈ 5 MPa) trong thiết bị sinh hơi (5). Còn hỗn hợp khí phản ứng sau khi qua thiết bị sinh hơi (3) và thiết bị làm lạnh (5) được cho vào hệ thống ngưng tụ (7). . | 8 - 10 . Lượng không khí còn lại sau khi được đốt nóng trong thiết bị TĐN 3 bằng hỗn hợp khí phản ứng sẽ được trộn với không khí bão hòa hơi naphtalen và đưa vào TBPƯ 4 . TBPƯ 4 được làm lạnh bằng hỗn hợp muối nóng chảy tuần hoàn và dùng nó để sinh hơi áp suất cao - 5 MPa trong thiết bị sinh hơi 5 . Còn hỗn hợp khí phản ứng sau khi qua thiết bị sinh hơi 3 và thiết bị làm lạnh 5 được cho vào hệ thống ngưng tụ 7 . Hệ thống 7 gồm 2 thiết bị ngưng tụ làm việc song song tại đây AP sẽ bám vào thành ống dưới dạng rắn khi lượng AP tích tụ đủ lớn sẽ chuyển hỗn hợp khí phản ứng qua thiết bị ngưng tụ thứ hai còn AP được lấy ra ở dạng lỏng bằng cách đốt nóng nhờ hệ thống dầu nóng tuần hoàn. Sau đó AP sẽ cho vào thùng chứa 8 và được làm sạch trong các cột chưng 9 10 . Ở 9 tách các chất dễ bay hơi Ở 10 tách AP tinh khiết Còn khí không ngưng ở hệ thống 7 sẽ được đem đi đốt. Trong trường hợp dùng sơ đồ này để tổng hợp AP từ o-xylen thì khí không ngưng của 7 sẽ được đưa đi hấp thụ bằng H2O để thu hồi AM dưới dạng . 3. Sản xuất AM từ benzen Sơ đồ tổng hợp AM từ quá trình oxy hóa xúc tác dị thể benzen như sau 4 5O2 HC 1 hC - 2CO2 - 2HO - Giống như AP AM cũng khó bị oxy hóa tiếp tục nên quá trình có thể tiến hành với độ chuyển hóa gần như hoàn toàn của Benzen sản phẩm phụ duy nhất là CO2. xúc tác hỗn hợp V2O5 Mo2O3 trên chất mang Al. O nhiệt độ t 350 - 400oC hiệu suất AM 70 75 - Sơ đồ công nghệ tương tự như sản xuất AP chỉ khác giai đoạn tách sản phẩm . 46 V. Quá trình oxy hóa tại nối đôi của olefin Điển hình cho quá trình này là quá trình oxy hóa etylen để sản xuất etylen oxyt CH - CH CH2 cH2 1 2O2 ------ H 33 Kcalo O 1. Tính chất của etylen oxyt là một sản phẩm trung gian quan trọng - ở điều kiện thường là một chất khí không màu có ts 11oC tnc -112 5oC d 0 896 - tan trong các dung môi hữu cơ và nước - rất dễ cháy - tạo hỗn hợp nổ với không khí trong giới hạn 3 4- 80 V - Ứng dụng OE là một trong những HCTG rất quan trọng trong công nghiệp THHC được sản xuất với qui mô lớn. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.