Công nghệ tê bào động vật part 4

Tổng hợp các protein, đây là những phân tử đảm nhiệm những chức năng cơ bản của tế bào, ví dụ như enzyme. Một tế bào động vật thông thường chứa khoảng loại protein khác nhau. Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng. Di chuyển các túi tiết. | Còng nghệ tè báo động vật Chuơng 1. Mờ đầu . Lịch sủ nghiên cứu - 1897 Loeb chứng minh được các tế bào máu và các tế bào mò liên kết song sót được trong các ổng chứa huyết thanh và nguyên sinh chat. Chúng minh được tính khả thi của z F nuôi cây mô-tê bào động vật ngoài CO thể. LeoLoeb 21 9 1869-28 12 1959 Meyen Prussia Germ any 9 1 12 2011 Ngô Tlì ã nil Trung 16 Còng nghệ tè báo động vật Chuơng 1. Mờ đầu . Lịch sủ nghiên cứu - 1897 Ljunggren nuôi thành công mô da người trong dịch cô trướng ascitic fluid sau đó là cay thành công da người vào vị tri mới. khởi đầu cho ngành cấy ghép mô trên người bằng công nghệ nuôi cấy tể bào động vật. Phàn da non ờ cẳng chân sế được cắt nuôi và ghép lèn phàn diu 1 12 2011 Ngô Tliâiìli Trung 17 Còng nghệ tè báo động vật Chuơng 1. Mờ đầu . Lịch sủ nghiên cứu - 1902 Gottlieb Haberlaiidt - nhà thục vật học người Đức lan đau tiên đề xuất công thức môi trường nuôi cay te bào chứa glucose peptone và các loại muối vô co khác. khôi đâu cho ngành r chê tạo môi trường nuôi cấy niô-tế bào động vật Gottlieb Haberỉaiidt 28 11 1854 30 1 1945 PHYSIOLOGICAL PLANT ANATOMY l M II KM 1 I 1 12 2011 Ngô Thành Trung .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.