Các chế độ vận hành của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện được xác định bởi biểu đồ phụ tải điện và nhiệt ngày đêm, tuần, mùa, năm. Đối với động cơ nhiệt: Chế độ giảm tải CG, Chế độ ngừng-khởi động, Chế độ động cơ CĐC | CHƯƠNG 9 CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN, NHIỆT ĐIỆN, ĐIỆN NGUYÊN TỬ TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG I. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CHUNG Các chế độ vận hành của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện được xác định bởi biểu đồ phụ tải điện và nhiệt ngày đêm, tuần, mùa, năm. Đối với động cơ nhiệt: Chế độ giảm tải CG, Chế độ ngừng-khởi động, Chế độ động cơ CĐC Đối với nhà máy thuỷ điện Thuỷ điện không điều tiết, Có điều tiết Nhà máy thuỷ điện không điều tiết Nhà máy điện không điều tiết vận hành ở phần đáy của biểu đồ phụ tải ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện không điều tiết Nhà máy thuỷ điện không điều tiết vận hành ở phần đỉnh của biểu đồ phụ tải ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện điều tiết ngày đêm Nhà máy thuỷ điện vận hành với hồ chứa điều tiết ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện điều tiết năm Nhà máy thuỷ điện vận hành với hồ chứa điều tiết năm NMTĐ NMĐNT NMTĐ NMTĐ NMĐNT P 0 365 Pt NMTĐ NMĐNT Nhà máy thuỷ điện điều tiết năm Nhà máy thuỷ điện vận hành với hồ chứa điều tiết nhiều năm NMTĐ NMĐNT NMTĐ NMTĐ NMĐNT P 0 365 Pt NMTĐ NMĐNT II. PHÂN PHỐI PHỤ TẢI GIỮA CÁC TỔ MÁY VÀ CÁC KHỐI NĂNG LƯỢNG CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN Phân phối phụ tải giữa các tổ máy và các khối năng lượng của nhà máy thuỷ điện được thực hiện trên cơ sở sử dụng những đặc tính năng lượng của thiết bị (tiêu hao năng lượng nhiệt, nhiên liệu, ) Việc tiêu hao năng lượng Qi để sản xuất ra công suất Ni. Qi=f(Ni) Qc=Q1+Q2+ +Qz N=N1+N2+ +Nz Các đặc tính tiêu hao năng lượng 75 50 25 0 25 50 75 Qc,% W, % 100 ĐỈNH PHỤ TẢI Đồ thị phụ tải Tấc độ tăng phụ tải liên tục và đáng kể trong quá trình hình thành các đỉnh sáng chiều Để phủ đỉnh phụ tải có thể bằng 2 cách: Tăng tính linh hoạt của các hệ thống năng lượng. Hoặc giảm bớt tính không đồng đều của biểu đồ phụ tải P MW Giờ 24 IV. CÁC CƠ SỞ TỐI ƯU HOÁ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN Xác định các thành phần và chế độ vận hành các tổ máy sao cho tiêu hao nhiên liệu là tối thiểu trong hệ thống: minB=min( Bi+ Bj) Bi- Tổng tiêu hao nhiên liệu của các tổ máy chạy đáy Bi- Tổng tiêu hao nhiên liệu của các tổ máy trong thời gian thấp điểm: Giảm tải, động cơ hoặc ngừng-khởi động IV. CÁC CƠ SỞ TỐI ƯU HOÁ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN Đầu vào các số liệu ban đầu Sắp xếp thứ tự nhóm các tổ máy theo mức độ tăng t Kiểm tra theo điều kiện tTĐK >TGHPTDK(CG-CDC) Xác định các tổ máy được chuyển sang chế độ giảm tải Sắp xếp thứ tự nhóm các tổ máy theo mức độ tăng bi-bi Kiểm tra theo điều kiện tTĐK >TGHPTDK(CDC-CNK) Xác định các tổ máy được chuyển sang chế độ động cơ Sắp xếp thứ tự các tổ máy chuyển sang chế độ ngừng Xác định DB(tối ưu) Kết quả | CHƯƠNG 9 CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN, NHIỆT ĐIỆN, ĐIỆN NGUYÊN TỬ TRONG HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG I. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CHUNG Các chế độ vận hành của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện được xác định bởi biểu đồ phụ tải điện và nhiệt ngày đêm, tuần, mùa, năm. Đối với động cơ nhiệt: Chế độ giảm tải CG, Chế độ ngừng-khởi động, Chế độ động cơ CĐC Đối với nhà máy thuỷ điện Thuỷ điện không điều tiết, Có điều tiết Nhà máy thuỷ điện không điều tiết Nhà máy điện không điều tiết vận hành ở phần đáy của biểu đồ phụ tải ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện không điều tiết Nhà máy thuỷ điện không điều tiết vận hành ở phần đỉnh của biểu đồ phụ tải ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện điều tiết ngày đêm Nhà máy thuỷ điện vận hành với hồ chứa điều tiết ngày đêm NMTĐ NMTĐ và NMĐNT P 0 24 Pt Nhà máy thuỷ điện điều tiết năm Nhà máy thuỷ điện vận hành với hồ chứa điều tiết năm NMTĐ NMĐNT NMTĐ NMTĐ NMĐNT P 0 365 Pt NMTĐ NMĐNT Nhà máy thuỷ điện điều tiết năm Nhà máy .