6. Bản đồ các miền tự nhiên + Tên bản đồ: Các miền tự nhiên Bắc và Đông Bắc Bộ (trang 9) Tây Bắc và Nam Trung Bộ Nam Trung Bộ và Nam Bộ (trang 10 Atlát) + Nội dung chính -Thể hiện các miền tự nhiên nước ta | CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ 6. Bản đồ các miền tự nhiên Tên bản đồ Các miền tự nhiên A. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ trang 9 B. Miền Tây Bắc và Nam Trung Bộ C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trang 10 Atlát Nội dung chính -Thể hiện các miền tự nhiên nước ta Nội dung phụ -Bản đồ nhỏ thể hiện vị trí địa lý các miền tự nhiên nước ta -Lát cắt địa hình ở một số vị trí đặc biệt -Hệ thống sông ngòi - Để định hướng địa hình - Các điểm quần cư đường giao thông Phương pháp thể hiện -Phương pháp đường bình độ kết hợp phân tầng màu độ cao thề hiện địa hình mỗi tầng màu chỉ nhiều chỉ số có số lượng -Phương pháp điểm độ cao Thể hiện một số ngọn núi cao ở nước ta Phương pháp sử dụng Giúp học sinh đọc bản đồ miền với gợi ý -Địa hình nào là chính phụ -Các dãy núi chính ở Việt Nam Hoàng Liên Sơn Trường Sơn . -Các sơn nguyên cao nguyên Tên vị trí hướng -Các ngọn núi cao 2000m -Các đồng bằng lớn nhỏ -Đọc các lát cắt Từ nơi xuất phát cao nhất đến thấp nhất qua những dạng địa hình nào Hạn chế -Các lát cắt địa hình còn chưa phù hợp nên có thể hình thành biểu tượng sai cho học sinh 7. Bản đồ dân số Việt Nam Tên bản đồ Bản đồ dân số Việt Nam Nội dung chính - Thể hiện đặc điểm dân số Việt Nam Nội dung phụ - Số dân Việt nam qua các thời kì -Cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi -Các điểm dân cư đô thị năm 2003 -Cơ cấu dân số hoạt động theo các nghành kinh tế năm 2000 Phương pháp thể hiện - Phương pháp nền định lượng kết hợp với phương pháp đồ giải - Phương pháp kí hiệu Phương pháp sử dụng - Bước 1 Cho học sinh đọc tên bản đồ và bản chú giải - Bước 2 Cho học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau Nhận xét màu sắc mật độ giữa các khu vực trong cả nước - Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng - So sánh mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và trung du miền núi vùng ven biển - Từ đó rút ra qui luật phân bố dân cư nước ta Nhận xét số dân nước ta qua các thời kì dựa theo biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam từ năm 1921 đến năm 2003 So sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999 với các nội dung -Hình dạng tháp tuổi nói .