I/ Mục tiêu: - kiến thức: củng cố để HS nắm vững các phương pháp giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch. kỹ năng: Nhận dạng đúng và vận dụng đúng qui tắc để giải- Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: bài tập, hình thức chữa bài - HS: On lại kiến thức đã học. III/ Các hoạt động: | Toán GIÀI TOÁN TỶ LỆ THUẬN - TỶ LỆ NGHỊCH I Mục tiêu - kiến thức củng cố để HS nắm vững các phương pháp giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch. - kỹ năng Nhận dạng đúng và vận dụng đúng qui tắc để giải - Thái độ Giáo dục tính kiên trì cẩn thận trong học tập. II Chuẩn bị - GV bài tập hình thức chữa bài - HS On lại kiến thức đã học. III Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. On định hát 2. Bài cũ Luyện tập - HS len bãng chữa bài 3 bài - HS nhận xét. 4 trong sách giáo khoa. 3. Bài mới - GV giới thiệu bài Phát triển các hoạt động a Hoạt động 1 Giải bài toán mẫu - HS đọc đề toán - 1 em lên bảng tóm tắt. - HS tóm tắt - GV hướng dẫn cả lớp lần lượt giải bài toán theo 2 pp như SGK nhu pp Rút về đơn vị pp dùng tỷ số. - GV lưu ý HS lựa chọn cách dạy tùy theo mỗi loại b Hoạt động 2 - GV giao bài tập - HS đọc đề bài - Bài 1 - HS nêu PP giải 2 càch giải - GV lưu ý HS giải 1 trong 2 - Cả lớp giải vào vở PP - 1 HS lên bảng sửa bài - Bài 2 - GV hướng dẫn HS giải - Bài 3 - GV hướng dẫn tương tự bài 2 - GV thu 1 số vở chấm 4. Củng cố - GV hướng dẫn bài tập về nhà 900 m so với 150 m thì gấp 900 150 6 lần Số sợi dệt 900 m vải 9 x 6 54 kg Đáp số 54 kg - HS làm bài vào vở Tiện xong 1 giờ thì cần 40 x 11 440 Máy Tiện xong 8 giờ thì cần 440 8 55 máy 9 ngày so với 3 ngày thì gấp 9 m 3 3 lần Số người thực ăn 14 x 3 42 người Đáp số 42 .