Bệnh lở loét (Epizootic Ulcerative Syndrome = EUS) NN: bệnh kết hợp Rhabdovirus (65x175nm), VK A. hydrophyla và nấm Aphanomyces invadans. Bệnh thường xảy ra khi To thấp (T11-T2) Loài nhiễm bệnh: Cá quả, rô đồng, cá sặc rằn, cá chọi. (Không thấy xuất hiện ở cá trắm cỏ). Bệnh xảy ra ở nhiều nước: Úc, Malaysia, Indonesia, Thailand, Việt nam Triệu chứng: trên thân xuất hiện các vết loét, hoại tử sâu trong cơ. Đây là bệnh mãn tính lây lan nhanh do tiếp súc, theo nguồn nước. CĐ: Triệu chứng, phân lập tác nhân, Mô bệnh học, KHV điện tử | Bệnh lở loét Epizootic Ulcerative Syndrome EUS NN bệnh kết hợp Rhabdovirus 65x175nm VK A. hydrophyla và nấm Aphanomyces invadans. Bệnh thường xảy ra khi To thấp T11-T2 Loài nhiễm bệnh Cá quả rô đồng cá sặc rằn cá chọi. Không thấy xuất hiện ở cá trắm cỏ . Bệnh xảy ra ở nhiều nước Úc Malaysia Indonesia Thailand . .Việt nam Triệu chứng trên thân xuất hiện các vết loét hoại tử sâu trong cơ. Đây là bệnh mãn tính lây lan nhanh do tiếp súc theo nguồn nước. CĐ Triệu chứng phân lập tác nhân Mô bệnh học KHV điện tử. Xử lý MT thuốc cá lành bệnh vảy mọc lại rcy--i -V s 4 Mô cơ cá trê bị nhiễm bệnh EUS nh ng điểm đen là sợi nấm Mô cơ cá trê b nh thường nhuộm Eosin và Hematoxylin . Mô cơ cá trê bị nhiêm bệnh EUS nhuộm T DTT A V A 1 z 1 V 1 E H mũi tên thể hiện bọc nấm Bệnh do vi rút gây ra ở cá da trơn Channel Catfish Virus Disease CCVD 1. NN Herpesvirus ictaluri. kt 80-100nm. ds AND và có vỏ bọc. 2. Loài bị ảnh hưởng Các loài cá da trơn cá trê nheo basa cá tra. 3. Triệu chứng bệnh Bệnh cấp tính thường xảy ra ở cá hương cá giống có kích cỡ dưới 10cm cá bột và cá trưởng thành cũng bị nhiễm bệnh. Cá bệnh có biểu hiện trướng bung lồi mắt nhợt nhạt hoặc xuất huyết ở mang lấm tấm xuất huyết ở gốc vây và dưới da. Có tới 20-50 số cá trong vụ dịch bơi nổi đầu trên mặt .