Việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) là một thực tế khách quan và là một yêu cầu không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. Trên thế giới do ảnh hưởng của HCBVTV ước có khoảng 39 triệu người có thể bị ngộ độc cấp tính hàng năm trong đó khoảng 3 triệu người bị nhiễm độc cấp tính. | CÁC CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT Mục tiêu học tập - Giới thiệu tóm tắt các nhóm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). -Trình bày các nguyên tắc phòng chống ngộ độc, cách xử lý khi ngộ độc các chất BVTV -Nêu được một số phương pháp phân tích photpho hữu cơ(PHC). I. Đại cương Định nghĩa thuốc BVTV: Thuốc BVTV là những đơn chất hoặc hợp chất được dùng để: Ngăn ngừa, tiêu diệt, xua đuổi hoặc giảm bớt côn trùng, gặm nhấm, nấm , cỏ dại hoặc các dạng sinh vật khác được xem như dịch hại Kích thích tăng trưởng cây trồng, gây rụng hoặc làm khô lá Theo WHO: 1988 trên thế giới đã dùng 3,1 triệu tấn chất BVTV với giá trị 20 tỷ USD: Thuốc trừ cỏ 8,9 tỷ, trừ sâu 6,1 tỷ, trừ bệnh 4,2 tỷ. Nếu không có các chất BVTV thì sẽ có khoảng 50% mùa màng sẽ bị phá huỷ Trong nông nghiệp hoá chất sử dụng được chia làm 3 nhóm - Các chất bảo vệ thực vật - Phân bón - Các chất điều hoà sinh trưởng cây trồng LOẠI -Theo cấu tạo hoá học -Theo nguồn gốc -Theo mục đích sử dụng Thuốc trừ sâu -Theo cách xâm nhập của thuốc vào cơ thể côn trùng (SGK). - Theo cấu tạo hoá học *Các hợp chất Clo hữu cơ : DDT, lindan, chlordecone *Các hợp chất phot pho hữu cơ: +Dẫn xuất photphat: DDVP, monocrototophos +Dẫn xuất phosphonat: Clorofos +Dẫn xuất thiophosphat: Diazimon, cyanophenphos *Các hợp chất carbamat a. carbamic *Nhóm pyrethroid *Nhóm thuốc trừ sâu sinh học: Bacillus thuringiensis 2. Thuốc trừ bệnh - Nhóm hợp chất vô cơ: Chế phẩm Bordeaux - Nhóm hữu cơ tổng hợp: Zineb - Nhóm hữu cơ có nguồn gốc vi sinh: Kasugamycin (Quá trình lên men nấm streptomyces kasugaensis) - Các thuốc trừ bệnh khác:Hinosan, Kitazin 3. Thuốc trừ cỏ - Dẫn xuất photpho hữu cơ: Glyphosate - Dẫn xuất carbamat: Thiobencarb - Dẫn xuất acetamid: Metolaclor, diphenamid - Dẫn xuất Phenoxyacetic: Fusilade, MCPA, MCPB - Dẫn xuất triazine: Altrazin, simazin III. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Loại không bền: thời gian phân huỷ 1-2 tuần Loại trung bình: 2 tuần- 18 tháng Loại bền vững: Lớn hơn 2 năm LƯU TRÌNH THUỐC . | CÁC CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT Mục tiêu học tập - Giới thiệu tóm tắt các nhóm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). -Trình bày các nguyên tắc phòng chống ngộ độc, cách xử lý khi ngộ độc các chất BVTV -Nêu được một số phương pháp phân tích photpho hữu cơ(PHC). I. Đại cương Định nghĩa thuốc BVTV: Thuốc BVTV là những đơn chất hoặc hợp chất được dùng để: Ngăn ngừa, tiêu diệt, xua đuổi hoặc giảm bớt côn trùng, gặm nhấm, nấm , cỏ dại hoặc các dạng sinh vật khác được xem như dịch hại Kích thích tăng trưởng cây trồng, gây rụng hoặc làm khô lá Theo WHO: 1988 trên thế giới đã dùng 3,1 triệu tấn chất BVTV với giá trị 20 tỷ USD: Thuốc trừ cỏ 8,9 tỷ, trừ sâu 6,1 tỷ, trừ bệnh 4,2 tỷ. Nếu không có các chất BVTV thì sẽ có khoảng 50% mùa màng sẽ bị phá huỷ Trong nông nghiệp hoá chất sử dụng được chia làm 3 nhóm - Các chất bảo vệ thực vật - Phân bón - Các chất điều hoà sinh trưởng cây trồng LOẠI -Theo cấu tạo hoá học -Theo nguồn gốc -Theo mục đích sử dụng Thuốc trừ sâu -Theo cách xâm nhập của thuốc