Tham khảo tài liệu 'kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 môn thi: sinh học, mã đề 204', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008 LẦN 2 A Môn thi SINH HỌC - Không phân ban ĐÊ CHINH THUC Thời gian làm bài 60 phút. Đề thi có 04 trang Mã đề thi 204 Họ tên thí sinh . Số báo danh . Câu 1 Người mắc hội chứng Tơcnơ có nhiễm sắc thể giới tính là A. OY. B. OX. C. XXX. D. XXY. Câu 2 Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Bb. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lí thuyết ở thế hệ F1 là A. 0 50BB 0 25Bb 0 25bb. B. 0 42BB 0 16Bb 0 42bb. C. 0 25BB 0 50Bb 0 25bb. D. 0 37BB 0 26Bb 0 37bb. Câu 3 Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền A. 0 50DD 0 25Dd 0 25dd. B. 0 04DD 0 64Dd 0 32dd. C. 0 36DD 0 48Dd 0 16dd. D. 0 32DD 0 64Dd 0 04dd. Câu 4 Sau đây là một số đặc điểm của biến dị 1 Là những biến đổi ở kiểu gen. 2 Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản. 3 Là những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với môi trường. 4 Là những biến đổi đột ngột gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó. 5 Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen. Những đặc điểm của thường biến gồm A. 2 7 4 . B. 1 4 . C. 3 5 . D. 1 2 . Câu 5 Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n 42 khoai tây 4n 48 chuối nhà 3n 27 dâu tây 8n 56. Loài có bộ nhiễm sắc thể đa bội lẻ là A. lúa mì. B. dâu tây. C. khoai tây. D. chuối nhà. Câu 6 Ở người bệnh mù màu do một gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y gen trội M quy định mắt nhìn bình thường. Một người đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM và XmY. B. XmXmvà XmY. C. XMXm và XMY. D. XMXmvà XmY. Câu 7 Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai A. Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết. B. Giả thuyết siêu trội. C. Giả thuyết về trạng thái dị hợp. D. Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi. Câu 8 Những