Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên java p1

Đoạn văn bản sẽ hiển thị trong hộp thoại Tiêu đề của hộp thoại InputBox Giá trị mặc định. Nếu người dùng không nhập gì cả, hàm sẽ trả về giá trị mặc định này. Toạ độ góc trên bên trái của hộp thoại. Tên tệp trợ giúp và chủ đề cần hiển thị Mã xác định sử dụng có thể lựa chọn một vùng dữ liệu trực tiếp trên worksheet bằng cách sử dụng chuột; Việc kiểm tra dữ liệu nhập vào được thực hiện tự động. Cú pháp của hàm InputBox này như sau: (prompt, title, default,. | Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basiC trẻn jaVa Đổi tên worksheet Việc đổi tên worksheet được thực hiện một cách dễ dàng chỉ cần thay đổi thuộc tính Name có trong đối tượng worksheet. Đoạn mã sau sẽ đổi tên Sheet2 thành MySheet Worksheets Sheet2 .Name MySheet . Làm việc với Range và Cells . Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu Để duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu sử dụng vòng lặp For Each. Next để duyệt qua từng đối tượng trong tập đối tượng Cells. Trình tự duyệt là theo số thứ tự của ô duyệt từ trái sang phải là từ trên xuống dưới. Ví dụ sau sẽ duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu A1 D3 điền số vào từng ô theo thứ tự được duyệt. Thông qua ví dụ này ta sẽ hiểu rõ hơn về trình tự duyệt các ô trong vùng dữ liệu Sub Duyet_O Dim Dim i For myCell As Range i As Integer 0 Each myCell In Range A1 D3 .Cells Các thao tác xử lý nằm ở đây Ví dụ điền số thứ tự duyệt vào từng ô i i 1 i Next myCell End Sub A B c D E 1 1 2 3 4 Vùng 2 6 7 8 dử liệu 3 I 9 10 11 12 duyẹt 4 . Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu theo hàng và cột Quá trình duyệt theo hàng hoặc cột được thực hiện sử dụng vòng lặp For trên các tập đối tượng Rows Columns và Cells. Đối tượng thành phần trong các tập đối tượng này đều có kiểu là Range. Ví dụ sau sẽ tính tổng từng cột của vùng dữ liệu được tham chiếu và điền giá trị tổng này vào ô ở ngay phía dưới từng cột. 1. Sub Duyet_O_Theo_Cot 2. Dim myCell As Range 3. Dim myColumn As Range 4. Dim Tong As Double 5. For Each myColumn In Range A1 D3 .Columns 6. Tong 0 7. For Each myCell In 8. Tong Tong Val 9. Next myCell 10. 1 1 Tong 11. Next myColumn 12. End Sub Dòng thứ 5 là vòng lặp cho phép duyệt qua từng cột trong vùng dữ liệu A1 D3. Mỗi cột lại là một vùng dữ liệu vì thể lại tiếp tục duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu đó điều này được thực hiện ở dòng thứ 7. Dòng thứ 10 dùng đế gán giá trị tổng tính được của mỗi ô vào ô dưới cùng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.