1. Sơ lược về lịch sử Lịch sử của từ học được bắt đầu từ khi người Trung Hoa cổ đại phát hiện ra các đá từ thạch có khả năng định hướng Nam- Bắc, và có khả năng hút các vật bằng sắt. | Sơ lược về từ học và vật liêu từ 1. Sơ lược về lịch sử Lịch sử của từ học được bắt đầu từ khi người Trung Hoa cổ đại phát hiện ra các đá từ thạch có khả năng định hướng Nam- Bắc và có khả năng hút các vật bằng sắt. Nghiên cứu về từ học được mở ra vào thế kỷ 18 khi Girlbert viết cuốn sách về Điện và Từ sau đó là thí nghiệm về sự tương tác giữa từ trường và dòng điện của Oersted các công trình của Ampere và Faraday. Các nghiên cứu về từ học và các vật liệu từ thực sự phát triển như vũ bảo ở thế kỷ 20 và vật liệu từ đã thực sự được đưa vào ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống và sản xuất Một ví dụ về ứng dụng của vật liệu từ Ghi đọc trong ổ cứng máy tính 2. Nguồn gốc của từ trường Nói một cách đơn giản dòng điện là nguồn gốc của từ trường hay nói một cách bản chất chuyển động của các điện tích là nguồn gốc của từ trường. Mỗi điện tích chuyển động sinh ra một từ trường hay một lưỡng cực từ tạo thành một mômen từ xem hình . Mômen từ của một nguyên tử sinh ra có thể do 2 nguyên nhân - Chuyển động quỹ đạo của các điện tử mômen quỹ đạo L - Chuyển động tự quay của các điện tử mômen spin S . Spin là một đặc trưng của một hạt cơ bản Cơ chế tạo thành mômen từ 3. Một số khái niệm - Cảm ứng từ B Magnetic Induction có đơn vị là G hay T 1T 10000 G Chú ý rằng từ trường 1 T là khá đáng kể so với các từ trường thường gặp trong đời sống ví dụ như Từ trường của nam châm móng ngựa 500 G -1000 G Từ trường của nam châm đất hiếm rất mạnh và khá đắt tiền 0 75 T Từ trường của các nam châm điện trong các từ kế từ trường 1 chiều DC T Từ trường của nam châm siêu dẫn 5-9 T Từ trường xung 9-15 T Từ trường Trái đất 0 5 G. - Cường độ từ trường Magnetic field strength H có đơn vị là Oe 1 Oe 1G hayA m 1 Oe 80 A m - Độ từ hoá hay từ độ I Magnetization Là tổng các mômen từ trong một đơn vị thể tích có cùng đơn vị với từ trường H hay có thể dùng là tổng mômen từ trên một đơn vị khối lượng 4. Phân loại các vật liệu từ . Chất nghịch từ Diamagnetic Materials Tính nghịch từ là bản chất vốn có của .