Tính trạng chất lượng (kiểu hình): màu sắc, hình dạng cơ thể, hình dạng vi, kiểu vẩy • Di truyền TTCL còn được gọi là DT Mendel (DT cổ. | CHƯƠNG II: DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG Tính trạng chất lượng (kiểu hình): màu sắc, hình dạng cơ thể, hình dạng vi, kiểu vẩy Di truyền TTCL còn được gọi là DT Mendel (DT cổ điển) Các tính trạng chất lượng thường do 1 hay nhiều gen qui định (ít gen hơn tính trạng số lượng) Hiểu được di truyền TTCL giúp ta chọn phương pháp chọn giống thích hợp để thay đồi tần suất kiểu hình và tần suất allen một cách nhanh chóng và có hiệu quả DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội hòan toàn Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội hoàn toàn Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo F1: 100% sắc tố bình thường (Kiểu gen: ?+a ) F2: 3: 1 (Kiểu gen: ?) Giao phối giữa các cá thể dị hợp tử thường dùng để mở khóa tất cả các kiểu gen. DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội không hoàn toàn Hiện tượng di truyền màu sắc thân của cá rô phi. Kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2? DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội không hoàn toàn Các công thức giao phối cá O. mossambicus có kiểu hình khác nhau DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Hiện tượng cộng hợp 2 allen cùng đóng góp tương đương nhau trong việc thể hiện kiểu hình ở thế hệ con. Kiểu hình cá thể dị hợp tử mang tính trung gian giữa 2 kiểu hình đồng hợp tử của bố mẹ. Rất khó xác định họat động của gen cộng hợp hay trội không hòan tòan đồi với một kiểu hình trung gian (cả hai đều có kiểu hình đồng nhất). VD: gen G xác định màu sắc của cá Hồi G’G’: màu vàng G’G: màu vàng với các vi đuôi màu sáng GG: sắc tố bình thường 2. Di truyền 2 tính trạng Khi 2 hay nhiều gen qui định các tính trạng khác nhau và di truyền độc lập nhau, có thể dể dàng xác định được di truyền của từng kiểu hình riêng biệt hay kiểu hình kết hợp. VD: ở cá bảy màu guppy G: màu xám g: màu vàng Cu: xsống bình thường cu: xương sống bị vẹo F1: có 4 lọai giao tử (22 = 4) Tỉ lệ kiểu hình | CHƯƠNG II: DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG Tính trạng chất lượng (kiểu hình): màu sắc, hình dạng cơ thể, hình dạng vi, kiểu vẩy Di truyền TTCL còn được gọi là DT Mendel (DT cổ điển) Các tính trạng chất lượng thường do 1 hay nhiều gen qui định (ít gen hơn tính trạng số lượng) Hiểu được di truyền TTCL giúp ta chọn phương pháp chọn giống thích hợp để thay đồi tần suất kiểu hình và tần suất allen một cách nhanh chóng và có hiệu quả DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội hòan toàn Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội hoàn toàn Hiện tượng bạch tạng ở cá nheo F1: 100% sắc tố bình thường (Kiểu gen: ?+a ) F2: 3: 1 (Kiểu gen: ?) Giao phối giữa các cá thể dị hợp tử thường dùng để mở khóa tất cả các kiểu gen. DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG 1. Gen nằm trên một NST thường . Trội không hoàn toàn Hiện tượng di truyền màu sắc thân của cá rô phi. Kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2? DI .