Carbohydrat được xem là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng rẻ tiền nhất cho ĐVTS. • Sự tiêu hóa carbohydrate biến động rất lớn giữa các loài và phụ thuộc vào thành. | CARBOHYDRATE CARBOHYDRATE Carbohydrat được xem là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng rẻ tiền nhất cho ĐVTS. Sự tiêu hóa carbohydrate biến động rất lớn giữa các loài và phụ thuộc vào thành phần của carbohydrat trong nguyên liệu. Năng lượng trao đổi (ME) carbohydrat của ĐVTS dao động lớn từ 0 kcal/g (cellulose) đến kcalo/g (đường đơn). Carbohydrat chiếm tỉ lệ trên 75 % ở thực vật, trong khi ở động vật hiện diện với số lượng nhỏ và tồn tại chủ yếu dưới dạng glycogen. Phân loại Nhóm đường: monosaccharide (đường đơn): như glucose, galactose, mannose, fructose oligosaccharide (đường đa): Sucrose, lactose, maltose. Nhóm này không phải là thành phần quan trọng trong thức ăn của động vật thủy sản. Nhóm không đường: Homoglycan: tinh bột, dextrin, glycogen, cellulose Heteroglycans: pectin, hemicellulose. Tinh bột vai trò quan trọng trong thức ăn thủy sản. -1,4 -1,6 Đường đôi SUGARS Monosaccharides Disaccharides Trisaccharides Tetrasaccharides Trioses Tetroses Pentoses Hexoses . | CARBOHYDRATE CARBOHYDRATE Carbohydrat được xem là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng rẻ tiền nhất cho ĐVTS. Sự tiêu hóa carbohydrate biến động rất lớn giữa các loài và phụ thuộc vào thành phần của carbohydrat trong nguyên liệu. Năng lượng trao đổi (ME) carbohydrat của ĐVTS dao động lớn từ 0 kcal/g (cellulose) đến kcalo/g (đường đơn). Carbohydrat chiếm tỉ lệ trên 75 % ở thực vật, trong khi ở động vật hiện diện với số lượng nhỏ và tồn tại chủ yếu dưới dạng glycogen. Phân loại Nhóm đường: monosaccharide (đường đơn): như glucose, galactose, mannose, fructose oligosaccharide (đường đa): Sucrose, lactose, maltose. Nhóm này không phải là thành phần quan trọng trong thức ăn của động vật thủy sản. Nhóm không đường: Homoglycan: tinh bột, dextrin, glycogen, cellulose Heteroglycans: pectin, hemicellulose. Tinh bột vai trò quan trọng trong thức ăn thủy sản. -1,4 -1,6 Đường đôi SUGARS Monosaccharides Disaccharides Trisaccharides Tetrasaccharides Trioses Tetroses Pentoses Hexoses Glyceraldehyde Dihydroxyacetone Erythrose Arabinose Xylose Ribose Glucose Galactose Mannose Fructose Lactose Maltose Cellobiose Sucrose Trehalose Raffinose Stachylose NON-SUGARS Homopolysaccharides Heteropolysaccharides Pentosans Hexosans Arabans Xylans Glucans Starch Dextrins Glycogen Fructans Galactans Hemicelluloses Gums Mannans Mucilages Pectic substance Mucopolysaccharides Cellulose Inulin Levan Phân loại Dựa trên giá trị dinh dưỡng chia carbohydrat thành 2 nhóm chính - Dẫn xuất không đạm (NFE: Nitrogen Free Extracts) NFE phần lớn là tinh bột và đường, chúng dễ tiêu hóa và hấp thu trong đường tiêu hoá của tôm cá. - Xơ thô (CF: Crude Fiber). Chất xơ thì khó tiêu hoá bởi vì cơ thể không có enzyme thuỷ phân chúng. Phân loại . Tinh bột Tinh bột có nhiều và là chất dự trữ trong thực vật. Trong hạt có thể chiếm đến 70%, trong trái, khoai củ có thể đến 30%. . Dextrin Là sản phẩm trung gian của sự thủy phân tinh bột và glycogen. Thường được sử dụng làm chất kết dính trong thức ăn thủy .