Các hệ số mi là xét từng ảnh hưởng của điều kiện đường đến tổn thất do một tai nạn gây ra, được xác định theo bảng 47-[2]. + n: số đoạn có điều kiện kỹ thuật không như nhau. + Cttx: tổn thất do tắc xe hàng năm, do khả năng thông xe thực tế trên tuyến còn dự trữ lớn nên không có hiện tượng tắc xe do vậy bỏ qua chi phí này, Cttx=0. + Ctml: chi phí xét đến sự không hoàn chỉnh của mạng lưới, mạng lưới đường trong khu vực được xem là hoàn. | Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng hệ số bám dọc trên đường biểu đô tốc độ xe chạy Trong đó k 1 4 Hệ số sử dụng phanh của xe tải. Rlồi Bán kính đường cong lồi m . ọ Hệ số bám dọc trên đường lấy trong điều kiện bình thường mặt đường sạch ọ 0 5. Trên bình đồ tuyến đường cong lồi có bán kính nhỏ nhất là Rlồi 8000 m . Từ 1 và 2 tính được V 88 56 70 km h Như vậy trên toàn tuyến xe chạy không bị hạn chế tốc độ khi vào các đường cong đứng lồi. Tại các đường cong đứng lõm tốc độ hạn chế được xác định từ điều kiện lò xo nhíp không vượt quá tải V 6 5R m Đường cong đứng lõm có bán kính nhỏ nhất trên toàn tuyến là 10000 m ta có V 5 0 255 70 km h . Vậy xe chạy không bị hạn chế tốc độ khi vào đường cong đứng lõm. . Tính toán các đoạn tăng tốc giảm tốc và hãm phanh Chiều dài đoạn tăng tốc hay giảm tốc không sử dụng phanh được xác định theo công thức V2 - V2 S_ __-2-1__ m g 245. Dtb - f i Trong đó St g Chiều dài đoạn tăng hay giảm tốc m V1 V2 Tốc độ trước và sau khi tăng tốc hay giảm tốc km h Dtb Nhân tố động lực giữa V1 và V2. f hệ só sức cản lăn f 0 02 i Độ dốc dọc khi lên dốc khi xuống dốc - Do không có vận tốc hạn chế nên không xác định Sh . Kết quả tính toán thể hiện ở bảng phụ lục . Lập biểu đồ xe chạy lý thuyết Khoa Xây Dựng Cầu Đườn Dựa vào bảng xác định vận tốc cân bằng vận tốc tối đa vận tốc hạn chế và chiều dài đoạn tăng tốc giảm tốc hãm phanh đã tính toán ta vẽ được biểu đồ tốc độ xe chạy lý thuyết cho 2 phương án cả hai chiều đi và về. . Nhận xét Từ biểu đồ tốc độ xe chạy lý thuyết của 2 phương án tuyến cho cả hai chiều đi và về ta thấy trên toàn tuyến xe luôn chạy được với tốc độ thiết kế . Tính toán tốc độ xe chạy trung bình Công thức tính toán n Vtb . Km h T Trong đó - li Chiều dài của đoạn thứ i Km . - T Thời gian xe chạy trên tuyến h . Phương án 1 Vtb 64 578 Km h . Phương án 2 Vtb 64 552 Km h . . Tính toán thời gian xe chạy trung bình Thời gian xe chạy trên tuyến xác định theo công thức l T z V giờ i 1 Vi Trong đó - li .