Tham khảo tài liệu 'các chất điện giải chính và các chất dẫn truyền', y tế - sức khoẻ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Dược Lý HỌC 2007 - ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI SÁCH DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ BÁC sĩ ĐA KHOA Bài 26 CÁC CHÂT ĐIỆN GIẢI CHÍNH VÀ CÁC DỊCH TRUyỂN MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng 1. Phân biệt được các dấu hiệu thừa và thiếu Na K Ca 2. Trình bày được các thuốc điều chỉnh rối loạn thừa hoặc thiếu các ion trên. 3. Phân tích được sự khác nhau giữa dịch bù ion và dịch thay thế huyết tương. 4. Trình bày được vai trò của các dịch dinh dưỡng. 1. CÁC CHÂT ĐIỆN GIẢI CHÍNH . Natri . Vai trồ sinh lý - Giữ vai trò sống còn duy trì nồng độ và thể tích dịch ngoài tế bào. Na là ion chủ yếu ở ngoài tế bào vì vậy rối loạn Na bao giờ cũng kèm theo rối loạn nước. - Giữ tính kích thích và dẫn truyền thần kinh - cơ do duy trì hiệu thế hoạt động giữa trong và ngoài tế bào. - Duy trì thăng bằng base acid Điều hòa Na trong cơ thể do hormon vỏ thượng thận aldosteron tái hấp thu Na và thải K H qua ống thận và hormon vasopressin hay ADH hormon chống bài niệu của tuyến hậu yên. Natri máu bình thường là 137 - 147 mEq L . Thiếu Na giảm natri- máu hyponatremia Khi Na- máu 137 mEq L . Nguyên nhân - Nhập nhiều nước tăng tiết ADH - Mất nhiều Na do mồ hôi do dùng thuốc lợi niệu thải Na như loại thiazid do thiếu aldosteron. . Lâm sàng - Na giảm làm giảm áp lực thẩm thấu của huyết tương nước từ ngoài tế bào sẽ đi vào trong tế bào. Đặc biệt là khi tế bào thần kinh bị trương sẽ gây các triệu chứng thần kinh như kích thích mỏi mệt lo sợ run tay tăng phản xạ co thắt các cơ hôn mê. Khi Na máu từ 120- 125 mEq L chưa có dấu hiệu thần kinh Dược Lý HỌC 2007 - ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI SÁCH DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ BÁC sĩ ĐA KHOA 115- 120 mEq L buồn nôn uể oải nhức đầu 115 mEq L co giật hôn mê - Mất Na cổ thể đi kèm theo mất dịch làm giảm thể tích dịch ngoài tế bào Nguyên nhân . Tiêu hóa tiêu chảy nôn có ống thông hút dịch . Thận dùng lợi niệu suy thượng thận . Da bỏng dẫn lưu vết thương Lâm sàng giảm thể tích máu giảm áp lực tĩnh mạch trung tâm giảm áp lực động mạch phổi và huyết áp