TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC

TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 1. Giải thích những yếu tố chính của tiến trình truyền thông 2. Mô tả vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình truyền thông 3. Xác định những khó khăn, chướng ngại trong truyền thông và mô tả cách thức để loại bỏ chúng và thực hành truyền thông một cách hiệu quả. I. TIẾN TRÌNH TRUYỀN THÔNG Truyền thông (giao tiếp) là việc chuyển đổi thông tin và nhận thức được ý nghĩa của những biểu tượng được truyền từ người này. | Chương X- Truyền thông trong tổ chức 1 CHƯƠNG X TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC Sau khi học xong chương này sinh viên có thể 1. Giải thích những yếu tố chính của tiến trình truyền thông 2. Mô tả vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình truyền thông 3. Xác định những khó khăn chướng ngại trong truyền thông và mô tả cách thức để loại bỏ chúng và thực hành truyền thông một cách hiệu quả. I. TIẾN TRÌNH TRUYỀN THÔNG Truyền thông giao tiếp là việc chuyển đổi thông tin và nhận thức được ý nghĩa của những biểu tượng được truyền từ người này sang người khác. Đó là tiến trình gởi nhận và chia sẻ các ý tưởng quan điểm giá trị ý kiến và các sự kiện. Truyền thông cần đến người gởi người bắt đầu của tiến trình và người nhận người cuối cùng trong việc truyền thông. Khi người nhận phản hồi ----- . . r Hình X-1 minh họa tiến trình thông tin đã nhận như mong đợi chu trình truyền thông hoàn truyền thông. ì Người nhận Hình X-1 Tiến trình truyền thông1 1. Người gởi người mã hóa Người gởi là nguồn thông tin và là người khởi xướng tiến trình truyền thông. Người gởi mã hóa thông điệp tức là chuyển dịch tư duy hoặc cảm giác sang phương tiện được viết nhìn thấy được hoặc được nói nhằm chuyển tải ý nghĩa định hướng. 1 Susan E. Jackson Don Hellriegel and John W. Slocum Management- A competetency based approach 10th ed Copyright 2005 by Thomson South-Western p. 431 Quản trị học - 2 - Nhằm mã hóa chính xác nên áp dụng năm nguyên tắc truyền thông vào hình thức truyền thông đang sử dụng. 1. Sự thích đáng. Tạo cho thông điệp có ý nghĩa lựa chọn cẩn thận các từ ngữ biểu tượng hoặc cử chỉ sử dụng. 2. Dễ dàng giản dị. Sử dụng những thuật ngữ đơn giản nhất có thể trong thông điệp giản lược số lượng từ biểu tượng hoặc cử chỉ sử dụng. 3. Cơ cấu. Sắp xếp bố trí thông điệp theo một trình tự nhằm tạo điều kiện cho việc hiểu thông điệp dễ dàng. Hoàn thành xong mỗi điểm cần trình bày trước khi chuyển sa điểm khác. 4. Lặp lại. Lặp lại là đặc biệt quan trọng trong truyền thông nói bởi vì các từ ngữ có thể .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
15    16    4    27-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.