Nguyên tắc chung Là thuốc chóng co thắt phế quản chủ yếu trong khoa ĐTTC Không dùng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy. Khi đã dùng, phải được đánh giá hiệu quả hàng ngày bằng nghe ran rít ở phổi, độ đàn hồi phổi, tần số hô hấp, khí máu. Chỉ định Tiền sử hen phế quản, COPDPhối hợp với khí dung trong cơn HPQ không đáp ứng với khí dung đơn )Một số bệnh nhân khó cai máy (thường là do COPD). iii)Điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD | THUỐC VÀ DỊCH TRUYỀN - PHẦN 2 A. THUỐC HÔ HẤP. 1. Khí dung a. Nguyên tắc chung - Là thuốc chóng co thắt phế quản chủ yếu trong khoa ĐTTC - Không dùng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy. - Khi đã dùng phải được đánh giá hiệu quả hàng ngày bằng nghe ran rít ở phổi độ đàn hồi phổi tần số hô hấp khí máu. b. Chỉ định - Tiền sử hen phế quản COPD Cơn HPQ Co thắt phế quản do nhiễm trùng sặc vào phổi thở máy. - Đợt cấp COPD - Cần hỗ trợ khạc đờm. 2. Truyền tĩnh mạch a. Chỉ định - Phối hợp với khí dung trong cơn HPQ không đáp ứng với khí dung đơn Một số bệnh nhân khó cai máy thường là do COPD . iii Điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD. b. Biến chứng - Hạ ka li máu kiềm chuyển hoá. - Loạn nhịp tim xanthine . - Nhiễm khuẩn steroids . Bệnh thần kinh ngoại vi steroids . Thuốc Truyền Liều Cách dùng Salbutamol Khí dung Khí dung liên tục 2-4 giờ lần. 1 ml thuốc pha với 1 ml muối sinh lý. 1. Thuốc giãn phế quản hàng đầu trong HPQ và COPD. 2. Có thể dùng để hạ kali máu tạm thời. Itratropium bromide Khí dung phối hợp với salbutamol 1 ml 1 ml Ngày 4 lần hoặc có thể 6 lần. 1. COPD 2. Tăng tiết đờm rãi. Budesonide Steroids khí dung Khí dung ngày 2 lần. 1. COPD phụ thuộc corticoids 2. Đợt cấp COPD. Adrenaline 6 mg 100 ml G 5 ml giờ cmg phút . 1. Cơn HPQ 2. Tác dụng nhanh ngắn 3. Tăng liều đến khi có tăng huyết .