tiêu: Học xong bài này, HS : - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông , gia tăng dân số nhanh . - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất . - Nêu được hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh con trong một gia đình. dùng dạy học: Phấn màu , bảng số liệu và biểu đồ SGK . | DÂN SỐ NƯỚC TA tiêu Học xong bài này HS - Biết dựa vào bảng số liệu biểu đồ nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông gia tăng dân số nhanh . - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất . - Nêu được hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh con trong một gia đình. dùng dạy học Phấn màu bảng số liệu và biểu đồ SGK hoạt động dạy học TG Nội dung hoạt động dạy học tương ứng Phương pháp hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 4 cũ - Chỉ và nêu vị trí giới hạn Phương pháp kiểm tra đánh giá của nước ta trên bản đồ. - Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất - 3 HS lên bảng. - GV và HS nhận xét cho điểm Bản đồ 34 của nhân dân ta - Chỉ và mô tả vùng biển Việt vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của ND ta mới Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu và ghi Phấn tên bài lên bảng . màu Hoạt động 1 Dân số. - Đây là bảng số liệu gì Phương pháp thảo luận Theo em bảng số liệu này quan sát. có tác dụng gì - HS quan sát và đọc Bảng - Các số liệu trong bảng bảng số liệu SGK trả lời số được thống kê vào thời gian câu hỏi. liệu nào - Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào GV nêu Chúng ta cùng phân tích bảng số liệu. - Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người - Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á - Từ kết quả nhận xét trên em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam GV kết luận Năm 2004 Hoạt động 2 Gia tăng dân - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả - GV giúp HS hoàn thiện nội dung bài sau đó chốt lại. - GV ghi bảng ND của mục 1. Phương pháp thảo luận SGK .