Hồi quy Tuyến tính Một lớp và nhiều lớp . Hệ số t-ơng quan . Công thức tính hệ số t-ơng quan Hệ số t-ơng quan là khái niệm chỉ mức độ liên hệ giữa 2 đại l-ợng ngẫu nhiên đ-ợc tính theo công thức r = Qxy () Qx = ?x2 - (?x)2 /n , x và y là 2 Với Qxy = ?xy - (?x)*( ?y)/n và đại l-ợng quan sát ở mẫu . Kiểm tra giả thuyết hệ số t-ơng quan Hệ số t-ơng quan mẫu th-ờng đ-ợc ký hiệu là r (Hiện nay các phần mềm chuyên dụng th-ờng ký hiệu. | CHƯƠNG 6 HÓI Quy TUyẾN TÍNH MỘT LỚP VÀ NHIỂU LỚP . Hệ số tương quan . Công thức tính hệ sô tương quan Hệ số tương quan là khái niệm chỉ mức đô liên hệ giữa 2 đại lượng ngẫu nhiên được tính theo công thức r - 2- JQxQy Với Qxy Exy - Ex Ey n và Qx Ex2 - Ex 2 n x và y là 2 đại lượng quan sát ở mẫu . Kiểm tra giả thuyết hệ sô tương quan Hệ số tương quan mẫu thường được ký hiệu là r Hiện nay các phần mềm chuyên dụng thường ký hiệu chung là R . Người ta chứng minh được rằng hệ số tương quan r là môt ước lượng không chệch của hệ số tương quan tổng thể p chỉ khi p 0. Ta đặt giả thuyết H0 p 0 H1 p 0 Người ta chứng minh rằng nếu trong tổng thể p 0 thì đại lượng. T r 7 1 - r2 n - 2 6-2 Có phân bố t với n-2 bậc tự do. Giả thuyết H0 bị bác bỏ nếu giá trị tuyệt đối của t tính theo 5-2 lớn hơn ta 2 tra bảng. Trong trường hợp r thì 1-r2 trong công thức 6-2 gần 1 nên việc kiểm tra giả thuyết H0 có thể thực hiện theo công thức rút gọn sau T r -ựn-2 Ngoài phương pháp tính hệ số tương quan nói trên gọi là hệ số tương quan Pearson người ta còn tính theo phương pháp phi tham số mà thường dùng là hệ số tương quan hạng của Spearman. Cách tính theo phương pháp này như sau 114 Gọi Rị là vị thứ của biến X sau khi đã xếp hạng từ lớn đến nhỏ và Si là vị thứ xếp hạng từ lớn đến nhỏ của y và rs là hệ số tương quan hạng của của Spearman ta có công thức rs 1 - 6S Ri Si 2 n3 -n 6-3 Việc kiểm tra sự tồn tại của rs cũng được thực hiện theo công thức 6-2 chỉ cẩn thay r bằng rs trong công thức này. Các hệ số tương quan hạng thường dùng thích hợp cho những trường hợp các đại lượng quan sát không tuân theo luật chuẩn. Ví du Quan hệ giữa đường kính tán cây Dt và đường kính D13 như sau Bảng Đường kính và đường kính tán Dt nguồn Ngô Kim Khôi cm 11 Dt m 3 4 Sau khi đưa các biến và Dt vào máy ta thực hiện Quy trình tính theo SPSS cho ví dụ 5-1 như sau Analyze Correlate Bivariate. Trong hộp