ĐỘ NHÌN - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỘ NHÌN I. ĐỘ NHÌN: 1. Cấu tạo của mắt 2. Thị giác ban ngày – Thị giác hoàng hôn 3. Quá trình thích nghi II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỘ NHÌN: 1. Góc nhìn và năng suất phân ly của mắt 2. Tỉ lệ độ chói B giữa vật quan sát và bối cảnh:K (độ tương phản) 3. Độ chói của vật quan sát (Bv) 4. Khoảng cách quan sát (giữa vật và mắt) 5. Thời gian quan sát | KHOA HUA n my 1 I wi BÀI4 ĐỘ NHÌN - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỘ NHÌN I. ĐỘ NHÌN 1. Cấu tạo của mắt 2. Thị giác ban ngày - Thị giác hoàng hôn 3. Quá trình thích nghi II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỘ NHÌN 1. Góc nhìn a và năng suất phân ly của mắt 2. Tỉ lệ độ chói B giữa vật quan sát và bối cảnh K độ tương phản 3. Độ chói của vật quan sát Bv 4. Khoảng cách quan sát giữa vật và mắt 5. Thời gian quan sát KHCJJX HU I. ĐỘ NHÌN 1. Cấu tạo của mắt i lòng đen P con ngươi C thủy tinh thể r võng mạc. a. Lòng đen i là màn chắn ánh sáng giống . . -ỉ - ĩ khẩu độ che AS vào phim của máy ảnh . . b. Con ngươi P lỗ nhỏ giữa lòng đen cho AS vào mắt có khả năng thay đổi kích thước rất nhanh 3 lần rất nhạy. c. Thủy tinh thể C tác dụng như 1 thấu kính hội tụ với 2 mặt cong lồi có thể thay đổi độ cong được - tạo ảnh của vật quan sát trên võng mạc điểm vàng Vật ở Độ hội tụ min thủy tinh thể ít lồi nhất Vật càng gần mắt độ hội tụ càng lớn thủy tinh thể càng lồi ù f . Jj i TJi j . JciK . J d. Điểm vàng V nằm tại giao điểm giữa trục mắt với võng mạc rất nhạy sáng. e. Thủy tinh dịch f. Võng mạc r-r là màng thần kinh thị giác ở phía trong và sau mắt như 1 lưới các dây thần kinh thị giác. Giới hạn quan sát và trường nhìn của mắt Khi quan sát độ cong của thủy tinh thể có thể thay đổi được để điều chỉnh độ hội tụ sao cho ảnh của vật quan sát rơi đúng trên võng mạc. Nhờ đó mắt có thể quan sát ở khoảng cách xa gần khác nhau. Tuy nhiên sự điều chỉnh của thủy tinh thể cũng có giới hạn. Đối với mắt của người có thị giác bình thường Cực cận cách mắt 20 cm Cực viễn ở - Thực nghiệm cho thấy duới ánh sáng V ban ngày mắt nhìn rõ nhất ở khoảng cách 25 cm. Trường nhìn của mắt góc đứng 1300 góc ngang 1600. .