Chương 5: XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN GIỮA PROTEIN VÀ ĐẶC TÍNH Ở SINH VẬT Tóm tắt: Protein lả sản phẩm biểu hiện gene, protein biểu hiện thành tính trạng và đặc tính ở sinh vật. Trong tế bào có nhiều loại protein chức năng quan trọng và những hiểu biết về đặc điểm của những protein này là cơ sở cho những ứng dụng vào công tác chọn giống và bảo vệ sức khoẻ con người. Những loại protein đề cập trong chương này là protein liên quan đến tính chống chịu của sinh vật và protein ức chế hoạt. | Chương 5 XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN GIỮA PROTEIN VÀ ĐẶC TÍNH Ở SINH VẬT Tóm tắt Protein lả sản phẩm biểu hiện gene protein biểu hiện thành tính trạng và đặc tính ở sinh vật. Trong tế bào có nhiều loại protein chức năng quan trọng và những hiểu biết về đặc điểm của những protein này là cơ sở cho những ứng dụng vào công tác chọn giống và bảo vệ sức khoẻ con người. Những loại protein đề cập trong chương này là protein liên quan đến tính chống chịu của sinh vật và protein ức chế hoạt động ribosome. Xác định mốt liên quan giữa protein và tính trạng đặc tính ở sinh vật lập thành các chỉ thị protein cho đặc tính và tính trạng. Các chỉ thị protein có thể là chỉ thị hàm lượng protein enzyme phân tử protein hay phổ isozyme và xác định các loại chỉ thị này được thực hiện theo quy trình kĩ thuật nhất định. Hàm lượng protem đường và hoạt độ enzyme liên quan đến áp suất thẩm thấu trong tế bào và quan hệ với tính chống chịu của sinh vật. Có nhiều đặc tính và tính trạng của sinh vật được quan tâm nghiên cứu hiện nay là tính chống chịu của sinh vật và việc tìm ra các chỉ thị protein cho đặc tính này có ý nghĩa cao trong chọn tạo giống. Nội dung của chương gồm 6 vấn đề cơ bản 1 . Một số loại protein chức năng 2 . Quy trình xác định chỉ thị protein 3 . Kĩ thuật phân tích protein 4 . Kĩ thuật phân tích enzyme 5 . Kĩ thuật phân tích đường 6 . Nghiên cứu RIPs bằng Westem blot. 1. MỘT SỐ LOẠI PROTEIN CHỨC NĂNG . Protein liên quan đến tính chống chịu Khả năng chống chịu của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng liên quan đến cấu trúc và chức năng của các thành phần trong tế bào. Các vùng tế bào và các quá trình xảy ra trong mỗi vùng liên quan đến khả năng chịu hạn nóng mặn phèn của thực vật hình . 62 Hình . Chức năng của các vùng tế bào khi môi trường thiếu nước theo Bohnert Jensen 1996 và Đinh Thị Phòng 2001 Hình . Hoạt động của các gene liên quan đến sự mất nước và sự thay đổi áp suất thẩm thấu theo Bray 1993 và Trần Thị Phương Liên 1999 . . Protein sốc nhiệt HSP .