Các cung tim: - Phim thẳng thường 1 / 3 bên phải, 2 /3 bên trái cộ sống. - Người 50 tuổi TM chủ trên bị trùng với quai ĐM chủ lên. - Ngiêng trái: + Phía trước là thất phải, khi thất phải to ® làm mất khoảng sáng sau xương ức. + Phía sau: nếu nhĩ trái to ® mất khoảng sáng sau tim. - Tư thế cgụp để nhìn rõ buồng tim: . Phương pháp đo tim: - D : Giữa TM chủ trên và nhĩ phải - D’: cung giữa nhĩ P cắt vòm hoành - G: giữa cung ĐM. | ĐỌC XQUANG TIM PHỔI 1. XQUANG TIM . Đo các cung tim . Các cung tim - Phim thẳng thường 1 3 bên phải 2 3 bên trái cộ sống. - Người 50 tuổi TM chủ trên bị trùng với quai ĐM chủ lên. - Ngiêng trái Phía trước là thất phải khi thất phải to làm mất khoảng sáng sau xương ức. Phía sau nếu nhĩ trái to mất khoảng sáng sau tim. - Tư thế cgụp để nhìn rõ buồng tim . Phương pháp đo tim - D Giữa TM chủ trên và nhĩ phải - D cung giữa nhĩ P cắt vòm hoành - G giữa cung ĐM và thất phải khó chính xác vì ở vùng tim đập trái chiều thất thu và TM giãn . - G mỏm tim khó xác định vì lấp dưới vòm hoành. Xác định cách kẻ D G và đường song song với D G tiếp giáp với thất T. Tiếp tuyến đó là G . - Đường kính ngang của lồng ngực và tim Đường kính ngang của tim đo chỉ số Goedel bình thường AB CD 2 3 1 7 - 2 5 . Nếu vượt quá là tim to. Cách đo ĐM giãn chỉ số tim-lồng ngực đường kính lớn nhất của tim 1 2 ngực trái tim to - Đo ĐM chủ Kẻ đường tiếp tuyến quai ĐM chủ điểm tiếp tuyến đường giữa cột sống là A. Kẻ đường song song từ điểm D sẽ xác định được điểm B. Và kẻ bờ dưới tim tìm điểm C . Bình thường AB BC. Người càng cao tuổi AB càng lớn. 2 PP đo . PP zdansky giữa điểm của quai ĐM chủ và ĐM phổi kẻ đường AB là chiều rộng của quai ĐM chủ. Bình thường 4-6 cm. Từ điểm D đến chỗ xa nhất của quai ĐM chủ CD là chiều dài quai ĐM chủ 8 5 - 9 5 cm. . PP Goedel Kẻ đường tiếp giáp quai ĐM chủ xác định điểm A. Từ điểm D kẻ đường song song để xác định điểm B AB là chiều cao quai ĐM chủ . Bình thường 7-7 5 cm. Kẻ 2 đường từ 2 chỗ phình nhất của quai ĐM chủ để tìm h và h . Bình thường h h là chiều ngang của quai ĐM chủ . Bình thường 4 - .6 5 cm 2. HÌNH ẢNH CÁC BUỒNG TIM BỆNH LÝ . Nhĩ trái to - Bình thường trên phim thẳng không thấy nhĩ trái. - Khi nhĩ trái to làm vồng buồng tim về phía sau và về phía cuống tim. - Giai đoạn sau NT sẽ chèn vào Carina và thực quản. sau nữa sẽ bè ra 2 bên thường là bên phải. Như vậy khi NT to sẽ chuyển sang bên phải và làm xoay toàn bộ khối tim sang trái theo chiều