1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh biết: - Sự phân bố lucï địa và đại dương trên BMTĐ, và ở 2 nửa cầu B,N. - Biết tên vị trí các lục địa đại dương. b. Kỹ năng: Quan sát. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, địa cầu. b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, | THỰC HÀNH. SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức Học sinh biết - Sự phân bố lucí địa và đại dương trên BMTĐ và ở 2 nửa cầu B N. - Biết tên vị trí các lục địa đại dương. b. Kỹ năng Quan sát. c. Thái đô Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên Giáo án tập bản đồ sgk địa cầu. b. Học sinh Sgk tập bản đồ chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sử dụng mô hình khai thác kiến thức - Hoạt động nhóm. 4. TIẾN TRÌNH . Ổn định lớp Kdss. 1 . Ktbc 4 Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất - Lớp vỏ TĐ chiếm 1 thể tích 0 5 khối lượng lớp này rất mỏng là một lớp đất đá rắn chắc dầy 5 - 70 km nhưng rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần khác của TĐ như không khí sinh vật . xã hội loài người. - Vỏ TĐ do một số địa mảng kề nhau tạo thành. Lớp vỏ TĐ dày a. 5 -70 km. b. Gần 3000 km . Bài mới 33 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Sử dụng mô hình khai thác kiến thức Hoạt động nhóm. Bài tập 1 Yêu cầu học sinh đọc sgk. Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. Nhóm 2 Nêu tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở 4 cầu Bắc TL Nhóm 2 Nêu tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở 4 cầu Nam TL Chuyển ý. Hoạt động 2. - 4 cầu Bắc Diện tích lục địa 39 4 . Diện tích đại dương là 60 6 . - 4 cầu Nam Diện tích lục địa 19 0 . Diện tích đại dương là 81 0 Bài tập 2