Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình ứng dụng quan điểm xã hội chủ nghĩa sở hữu chủ yếu là quốc doanh p2', kinh tế - quản lý, kinh tế học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Tuy nhiên kinh tế tư nhân vẫn tổn tại dưới hình thức kinh tế cá thể. Tỷ trọng lao động trong khu vực kinh tế tư nhân tuy đã giảm nhiều nhưng vẫn còn chiếm giữ một tỷ lệ đáng kể. Năm 1960 28 7 năm 1970 16 4 năm 1975 14 8 . Thường xuyên có khoảng 50 -80 nghìn người lao động trong khu vực này. Năm 1971 71 5 nghìn người năm 1974 66 4 nghìn người năm 1975 64 3 nghìn người. Cũng trong thời gian này số người buôn bán nhỏ và kinh doanh dịch vụ cũng thường xuyên ở mức trên dưới 20 vạn người. Năm 1960 20 vạn người năm 1965 16 2 vạn người năm 1973 19 4 vạn người năm 1974 20 vạn người năm 1975 19 vạn người. miền Nam năm 1976 riêng ngành công nghiệp có tới hộ tư nhân cá thể. Trong đó ngành chế biến lương thực và thực phẩm hộ dệt hộ vật liệu xây dựng hô hoá chất hô cơ khí hộũ Một số địa phương có số hộ tư như cá thể sản xuất công nghiệp lớn như thành phố Hổ Chí Minh hộ Quảng Nam -Đà Nang hộ Phú yên và Khánh Hoà hộ Ninh Thuận và Bình Thuận hộ Đổng Nai hộ Quảng Ngãi và Bình Định hộ. 3. Kinh tế tư nhân thời kỳ 1976 - 1985 10 Đất nước thống nhất công cuộc phát triển kinh tế và cải tạo quan hệ sản xuất được thực hiện trên phạm vi cả nước. Kế hoạch 5 năm 1976 - 1980 ngoài nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh tiến hành cải tạo kinh tế miền Nam theo mô hình kinh tế miền Bắc. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với những người sản xuất nỏ ở miềm Bắc đổng thời triển khai mạnh mẽ ở miền Nam. Nhưng kinh tế tư nhân vẫn tổn tại trong công nhgiệp vẫn có trên dưới 60 vạn người sản xuất cá thể năm 1980 50 3 vạn năm 1981 55 1 vạn năm 1982 60 8 vạn năm 1983 66 6 vạn năm 1984 64 vạn năm 1985 59 3 vạn. Số lao động hoạt động tỏng kinh tế tư nhân hàng năm vẫn chiếm trên 20 tổng số lao động ngành công nghiệp năm 1980 22 3 năm 1984 26 năm 1985 23 năm 1986 23 2 . Giá trị sản lượng công nghiệp do khu vực kinh tế tư nhân tạo ra hàng năm chiếm trên dưới 15 giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp. 11 Số lượng kinh doanh thương