TÀI LIỆU UNG THƯ ĐẠI TRÀNG

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên chuyên ngành y khoa - Các bệnh thường gặp, cách nhận biết, biễu hiện lâm sàng và phương pháp điều trị. | UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BV103- HVQY BÀI GIẢNG Văn Xuyên Phó CN BM Ngoại Chung cương Ung thư đại tràng là bệnh lý hay gặp ở Việt Nam (5%), chiếm 4,7% ở nam và 3,1% ở những nước công nghiệp phát triển có tỷ lệ mắc cao. Được mô tả năm 400 tr CN 1783 làm HMNT 1883 Raybard cắt đại tràng sigma 1895 Grassen cắt ½ đại tràng phải. Ung thư đại tràng thường gặp ở 1 vị trí (95%): ĐTP 25%, ĐTN 18%, ĐTT 15%, ĐT sigma 20%, trực tràng 30%. Tiến triển chậm, di căn muộn,nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để thì tỷ lệ chữa khỏi cao (80-90%).Nếu muộn, đã có di căn thì tỷ lệ 40. nhân: . Các thương tổn tiền ung thư: -Polip đại tràng, đặc biệt polip gia đình. -Các bệnh đại tràng mãn tính: -Lỵ, amip, lao, giang mai, thương hàn. -Viêm loét mãn tính | UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BV103- HVQY BÀI GIẢNG Văn Xuyên Phó CN BM Ngoại Chung cương Ung thư đại tràng là bệnh lý hay gặp ở Việt Nam (5%), chiếm 4,7% ở nam và 3,1% ở những nước công nghiệp phát triển có tỷ lệ mắc cao. Được mô tả năm 400 tr CN 1783 làm HMNT 1883 Raybard cắt đại tràng sigma 1895 Grassen cắt ½ đại tràng phải. Ung thư đại tràng thường gặp ở 1 vị trí (95%): ĐTP 25%, ĐTN 18%, ĐTT 15%, ĐT sigma 20%, trực tràng 30%. Tiến triển chậm, di căn muộn,nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để thì tỷ lệ chữa khỏi cao (80-90%).Nếu muộn, đã có di căn thì tỷ lệ 40. nhân: . Các thương tổn tiền ung thư: -Polip đại tràng, đặc biệt polip gia đình. -Các bệnh đại tràng mãn tính: -Lỵ, amip, lao, giang mai, thương hàn. -Viêm loét mãn tính (, ), hay gặp ở đại tràng sigma và manh tràng vì đoạn gấp khúc cản trở gây ứ trệ phân, thời gian loét > 10 năm. -túi thừa đại tràng. -U nhầy đại tràng. thương tổn khả nghi: Loét thường niêm mạc đại tràng gây đau ỉa ra mũi, xen lẫn táo bón. Viêm đại tràng sigma gây co thắt đại tràng, ỉa máu mũi và táo bón. Lao đại tràng gây ỉa mũi, ỉa chảy, táo bón. Kiết lỵ gây loét hoặc u amip. phẫu bệnh trí Từ manh tràng đến đại tràng sigma,95% ở 1 vị trí, 5% ở nhiều vị trí. Gặp nhiều nhất ở manh tràng và đại tràng sigma. Biến chứng tắc ruột 15-30%, ĐTT 40-60%, ĐTP 15-20% Tác giả Số BN K ĐTP K ĐTN K ĐTT Morcaux 480 % % % 975 28 % 14 % % % 8 % % Vân 157 % % % Phân loại của Dukes (1932) A: xâm lấn không tới lớp cơ trơn B: xâm lấn tới lớp cơ trơn C: xâm lấn thanh mạc và hạch lympho D: di căn xa Tỷ lệ sống sau 5 năm: Dukes A: 80%; B: 60%; C: 30%;D: 5% Phân loại của Asler và Coller A: xâm lấn

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
20    63    2    11-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.