Qui tắc Zaysesft- Vante • . Qui tắc Zaysesft-Vante: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một an ken đối xứng (bậc của nguyên tử C ở nối đôi như nhau) mà 1 trong 2 nguyên tử C có nhóm CH3 thì phần âm của tác nhân lien kết với nguyên tử cacbon đó còn phần còn lại sẽ lien kết với nguyên tử cacbon còn lại. CH3CH=CH-CH2CH3 + HCl CH3-CHCl-C3H7 + C2H5-CHCl-C2H5 SPchinh SP phu | Qui tắc Zaysesft- Vante . Qui tắc Zaysesft-Vante Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một an ken đối xứng bậc của nguyên tử C ở nối đôi như nhau mà 1 trong 2 nguyên tử C có nhóm CH3 thì phần âm của tác nhân lien kết với nguyên tử cacbon đó còn phần còn lại sẽ lien kết với nguyên tử cacbon còn lại. CH3CH CH-CH2CH3 HCl CH3-CHCl-C3H7 C2H5-CHCl-C2H5 SPchinh SP phụ . _ . _ . do CH3-CH-CH3C2H5 ben hổn CH3CH2-CH-CH2-CH3 c Một số phản ứng quan trọng thường gặp Cộng halogen Cộng hidrohalogenua HX theo Marcovnikov Hidrat hóa Nếu có xúc tác axit cộng theo Marcovnikov thu được ancol bậc cao. Thí dụ CH3-CH CH2 H2O CH3-CH OH -CH3 Phản ứng với Hg OAc 2 Ví du ỌH3 ch3 H3C H Hg OAc 2 I _ NaBH4 I V- Vue Acũ-ộ-CH2-Hg-OAc HO-à-CH2-H c c HZO THF I z a NaOH I H3C H ỏh3 ỏh3 OAc Ũ-COCH3 Phản ứng hydrobo hoá BH3 . Phản ứng này thực chất là phản ứng cộng và ôxy hóa cho sản phẩm ngược với phản ứng hydrat hóa alken thu được sản phẩm là anken bậc thấp. Ví dụ bh3 Eter 9HS R ĨH3 I . J H2O2 I H-é-CH2-B NaQH 2H2O Ổh3 R ỏh3 R H or C4H9