Khử este và axit cacboxylic. • NaBH4 chỉ khử este chậm và không khử được axit. Este và axit cacboxylic thường khử với tác chất LiAlH4(lithium aluminium hydrua). Tất cả các nhóm chức, bao gồm: este, axit, xeton và andehyd khi khử bằng LiAlH4 cho sản phẩm ancol hiệu suất cao. Ngoài ra có thể khử este bằng H2 có xúc tác CuCrO4 • Ví dụ O CH3CH2 CH CH C OCH3 2. H3O Metyl 2-pentenoat O 1. LiAlH4, Eter CH3(CH2) 6CH2 CH CH(CH )6CH2 C OH 2 2. H3O Acid 9-Octadecenoic CH3(CH2)6CH2 CH CH(CH )6CH2 CH2OH 2 Acid 9-Octadecen-1-ol (87%) . | Khử este và axit cacboxylic. NaBH4 chỉ khử este chậm và không khử được axit. Este và axit cacboxylic thường khử với tác chất LiAlH4 lithium aluminium hydrua . Tất cả các nhóm chức bao gồm este axit xeton và andehyd khi khử bằng LiAlH4 cho sản phẩm ancol hiệu suất cao. Ngoài ra có thể khử este bằng H2 có xúc tác CuCrO4 Ví dụ O II 1. LiAlH4 Eter _ _ CH3CH2-CHCI C-OCH3 2 HOff CH3CH2-C C CH2OH Metyl 2-pentenoat 3 2-Penten-1-ol 91 O _ _ _ II CH3 CH2 6CH2- CH CH CHj 6CH2- C oh Acid 9-Octadecenoic 1. LiAlH4 Eter 2. H3O CH3 CH2 6CH2- CH CH CHj 6CH2- ch2oh Acid 9-Octadecen-1-ol 87 5 Phương pháp điêu chê metanol và etanol a metanol ZnO Cr2O3 CO H2 220-3000C 150-160 atnCH3-OH b . Etanol -Từ etylen -Từ tinh bột và xenlulo Tính chất hoá học Nhận xét chung về cấu tạo và khả năng phản ứng của ancol Sự hiện diện nhóm -OH và nhóm O-H phân cực về phía oxi phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra ở liên kết O-H hoặc ở liên kết C-O. Ngoài ra còn có các phản ứng xãy ra đồng thời của nhóm OH và gốc .