Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 8

2. Từ clobenzen • cho clobenzen tác dụng với KOH và NaOH ở áp suất và nhiệt độ cao (2500C) có Cu xúc tác C6H5-Cl + NaOH → C6H5-OH + NaCl 3. Từ axit benzensunfonic (P. pháp kiềm chảy) Đun nóng chảy NaOH với muối sunfoaxit thơm ở nhiệt độ từ 300-3500C. Phản ứng cho hiệu suất 6070%. | 2. Từ clobenzen cho clobenzen tác dụng với KOH và NaOH ở áp suất và nhiệt độ cao 250OC có Cu xúc tác C6H5-Cl NaOH 4 C6H5-OH NaCl 3. Từ axit benzensunfonic P. pháp kiềm chảy Đun nóng chảy NaOH với muối sunfoaxit thơm ở nhiệt độ từ 300-35O0C. Phản ứng cho hiệu suất 6070 . Ví dụ H2SO4 NaOH NaOH HCl C6H6 4 C6H5-SO3H 4 C6H5SO3Na 4 C6H5-ONa 4 C6H5-OH 3. Từ Cumen Cumen được oxi hóa bằng oxi không khí thành hidroperoxyt sau đó thủy phân bằng axit sunfuric thu được phenol và axeton. Phương pháp này được sử dụng trong công nghiệp. Ví dụ O2 h2o h2SO4 C6H5-CH CH3 2 C6H5-C CH3 2-O-OH C6H5-OH CH3-CO-CH3 5. Từ muôi diazoni Phản ứng thế Sandmeyer từ muôi diazoni thơm là phản ứng được sử dụng điều chế phenol trong phòng thí nghiệm. Ví dụ NH 2 NH2 Br HNO 2 h2so 4 Br HNO h2so Nstf HSO4 X Br Br II3 OH V Br OH Br CH3 CH 3 2-Bromo-4-metylanilin CH3 CH CH3 CH3 2-Bromo-4-metylphenol 92

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.