Bài giảng hóa học hữu cơ - Liên kết hóa học part 5

Tổng quan về các obitan lai hoá sp, sp2 và sp3 Các obitan này đều có hình dáng giống nhau nhưng obitan sp3 chứa 25% bản chất s, sp2 chứa 33%, sp chứa 50% , còn lại là bản chất p. Hàm lượng obitan p trong obitan lai hoá càng lớn, obitan càng kéo dài hơn, trọng tâm trọng lực của mây electron càng đi xa hạt nhân hơn. Hàm lượng s tăng, obitan ít bị kéo dài hơn, nghĩa là có xu hướng tiến tới hình cầu hơn, trung tâm mật độ electron ở gần hạt nhân hơn | c Lai hoá sp3 Obitan sp3 gồm 4 obitan định hướng trong không gian theo hình tứ diện đều với góc là 109028 Tổng quan về các obitan lai hoá sp sp2 và sp3 Các obitan này đều có hình dáng giống nhau nhưng obitan sp3 chứa 25 bản chất s sp2 chứa 33 sp chứa 50 còn lại là bản chất p. Hàm lượng obitan p trong obitan lai hoá càng lớn obitan càng kéo dài hơn trọng tâm trọng lực của mây electron càng đi xa hạt nhân hơn. Hàm lượng s tăng obitan ít bị kéo dài hơn nghĩa là có xu hướng tiến tới hình cầu hơn trung tâm mật độ electron ở gần hạt nhân hơn. Sự khác nhau về hình dáng obitan thể hiện ở chiều dài liên kết năng lượng tạo thành liên kết và đặc tính quang pho. 3. Tính hình học của phân tử a Chiều dài liên kết - tổng bán kính hóa trị của 2 nguyên tố tạo nên liên kết. Bán kính hóa trị - nửa chiều dài liên kết của phân tử đối xứng. Vd chiều dài của liên kết H-Cl lH-Cl rH J cỉ 1 2 rH-H rCl-Cl b Năng lượng liên kết - năng lượng cần để phân cắt một liên kết. A - B A B c Góc liên kết - góc giữa 2 liên kết hay còn gọi là góc hoá .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.