Tóm tắt: Lập trình logic modal là một mở rộng của lập trình logic cổ điển bằng cách thêm vào các toán tử modal (□, ◊) để suy diễn về các luật có thêm yếu tố độ tin cậy (belief), tri thức (knowledge), thay đổi động (dynamic change) Bài báo trình bày tổng quan về lập trình logic modal. | LẬP TRÌNH LOGIC MODAL ĐỖ THANH THUỶ Bộ môn Mạng và các hệ thống thông tin Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt Lập trình logic modal là một mở rộng của lập trình logic cổ điển bằng cách thêm vào các toán tử modal để suy diên về các luật có thêm yếu tố độ tin cậy belief tri thức knowledge thay đổi động dynamic change .Bài báo trình bày tổng quan về lập trình logic modal. Summary Modal logic programming is extension of classical predicate logic programming with two modal operators necessary and possible to deduce rules with added factors such as belief knowledge and dynamic change .This paper presents overview of modal logic programming I. TỎNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH LOGIC MODAL Lập trình logic cổ điển được xây dựng từ những phần tử hằng biến hạng thức công thức các phép toán logic A hội V tuyển phủ định kéo theo và các lượng từ V với mọi 3 tồn tại không giải quyết được các bài toán mà ngoài ngữ nghĩa logic còn có thêm các khái niệm về không gian thời gian không thể biểu diễn được các khái niệm đó dựa trên những phép toán logic lượng từ đã có . Lập trình logic modal là một mở rộng của lập trình logic cổ điển bằng cách thêm vào các toán tử modal để suy diễn về các luật có thêm yếu tố độ tin cậy belief tri thức knowledge thay đổi động dynamic change . CNTT-CB Trong logic vị từ công thức VxP 3x P cũng tương tự trong logic modal P P. Ngữ nghĩa không hình thức của các công thức có thể mô tả như sau Oọ nghĩa là Có khả năng xảy ra trường hợp ọ đúng ọ nghĩa là Không thể có khả năng ọ không đúng hay nghĩa là Nhất thiết ọ đúng . Từ ngữ nghĩa đó chúng ta có ọ Oọ và ọ Oọ. Lập trình logic modal phù hợp để xây dựng các hệ thống tác tử agent tác tử thông minh intelligent agent đa tác tử multiagent . Đó là các hệ thống có khả năng tự trị autonomous khả năng cảm nhận môi trường xung quanh mình đang tồn tại để có những phản ứng thích hợp. CNTT-CB Sử dụng logic modal để biểu diễn sự tin cậy của tác tử chúng ta viết ráp nghĩa là agent i tin cậy ở p p là một công