Báo cáo khoa học: "KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG ĐANG KHAI THÁC TẠI VIỆT NAM"

Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả khảo sát quá trình hoạt động của các trạm trộn bê tông nhựa nóng (BTNN) đang khai thác tại một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam, đồng thời giới thiệu kết quả tính toán xác định cường độ hỏng hóc, xác định độ tin cậy của các khối máy nói riêng và của trạm trộn BTNN nói chung. | KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁCIIẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÔNG ĐANG Khai tHác tại việt nAm ThS. VŨ MINH ĐỨC PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆM ThS. NGUYỄN VĂN THUYÊN Bộ môn Máy xây dựng Khoa Cơ khí Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt Bài báo trình bày kết quả khảo sát quá trình hoạt động của các trạm trộn bê tông nhựa nóng BTNN đang khai thác tại một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam đồng thời giới thiệu kết quả tính toán xác định cường độ hỏng hóc xác định độ tin cậy của các khối máy nói riêng và của trạm trộn BTNN nói chung. Summary The article presents the evaluation of asphalt mixing plants in operation in several provinces in North Vietnam. It also introduces the calculation results in determining the intensity offaults and validity of the machineries in particular and asphalt mixing plants in general. I. TỔNG QUAN VỀ TRẠM TRỘN BTNN Ở VIỆT NAM Các trạm trộn BTNN đã được chế tạo và đưa vào khai thác ở Việt Nam đã hơn 15 năm nay đạt hiệu quả đáng ghi nhận. Trong số các trạm trộn BTNN hiện đang hoạt động trên địa bàn cả nước thì số trạm do Việt Nam chế tạo chiếm tỷ lệ khá lớn trên 80 . Năng suất các trạm trộn dao động từ 20 T h đến 120 T h. Khả năng cung cấp sản phẩm BTNN đáp ứng đủ nhu cầu phục vụ công tác xây dựng giao thông trong thời gian qua và giai đoạn hiện nay. Tính năng kỹ thuật của các trạm trộn BTNN do Việt Nam chế tạo không thua kém gì các trạm nhập ngoại trong khi đó giá thành lại rẻ hơn rất nhiều chỉ bằng khoảng 50 so với giá nhập ngoại . Sau đây là một số đặc tính kỹ thuật của trạm trộn do Việt Nam chế tạo - Năng suất Loại nhỏ 20 - 30 T h Loại trung bình 40 - 60 T h Loại lớn 70 - 90 T h Loại rất lớn 100 T h. - Số lượng phễu chứa vật liệu Thường dùng 4 phễu. - Kích cỡ vật liệu Chất phụ gia 0 5 mm Cát vàng 5 mm Đá 1 5 - 12 5 m Đá 2 12 5 -19 mm Đá 3 19 - 25 mm. - Sai số cân động vật liệu theo trọng lượng 2 - Độ ẩm tối đa của vật liệu đầu vào 5 - Nhiệt độ thành phần vật liệu cần gia nhiệt Đá cát Mùa đông 1800C - 2200C Mùa hè 1800C - 2000C Nhựa đường

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.