I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. | Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức Biết được - Các chất đơn chất và hợp chất thường tồn tại ở ba trạng thái rắn lỏng khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2 Kĩ năng - Quan sát mô hình hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3 Trọng tâm - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên Tranh vẽ hình đến SGK 2 Học sinh -Ôn lại các khái niệm về chất hỗn hợp nguyên tử nguyên tố hóa học. -Đọc bài 6 SGK 22 23 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2 Kiểm tra bài cũ - Nguyên tử khối là gì Dựa vào bảng 1 SGK 42 hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5 8 SGK 20 -Nhận xét và chấm điểm. 3 Vào bài mới