I. MỤC TIÊU: -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). | Tiết 34 Bài 23 BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng Số mol và khối lượng chất . Số mol chất khí và thể tích của chất khí đktc . Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí đktc . -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học mol khối lượng mol thể tích mol chất khí tỉ khối của chất khí để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ Ôn lại khái niệm mol tỉ khối của chất khí công thức tính số mol khối lượng chất thể tích khí đktc III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2 Kiểm tra bài cũ CaCO3 CaO CO2. a. Nếu có 3 5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 ĐKTC b. Nếu thu được 13 44 lít khí CO2 ĐKTC thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng 3 Vào bài mới Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất khối lượng chất và thể tích của chất khí bài tính theo công thức hóa học tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập đê giải một sồ bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiên thức cân nhớ -Theo em biết 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào -Em hiêu khồi lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào - Vậy khồi lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào -Hãy cho biết thê tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay nguyên tử Zn. -Khồi lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khồi lượng của N hay nguyên tử Zn. -Khồi lượng 2mol Zn có nghĩa là khồi lượng của 2N hay nguyên tử Zn. -Thê tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. .