Nucleic acid

Nucleic acid là những hợp chất hữu cơ cao phân tử, có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật. Nucleic acid tham gia vào các quá trình quan trọng của sự sống như sinh tổng hợp protein, sinh trưởng, sinh sản và di truyền. | Nucleic acid Nucleic acid là những hợp chất hữu cơ cao phân tử, có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật. Nucleic acid tham gia vào các quá trình quan trọng của sự sống như sinh tổng hợp protein, sinh trưởng, sinh sản và di truyền. Thành phần hoá học: C, N, O, H; trong đó P: 8 – 10% và N: 15 – 16% rất ổn định Khi thuỷ phân nucleic acid thu được các base N, đường pentose và acid phosphoric với tỷ lệ 1 : 1 : 1 Phân tử đường pentose trong nucleic acid luôn ở dạng -D-furanose và các nguyên tử C được đánh dấu “ ’ ” được phân biệt với cách đánh dấu của phân tử base N DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid Thành phần: đường ribose (RNA) deoxyribose (DNA) Base nitơ: purine và pyrimidine Nucleic acid Nucleic acid DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid Thành phần: đường ribose (RNA) deoxyribose (DNA) Base nitơ: purine và pyrimidine Các base nitơ Các base nitơ Dạng keto Dạng enol Nucleoside Nucleoside là hợp chất giữa purine hay pyrimidine với ribose hoặc deoxyribose Liên kết -N-glycoside Các nucleoside tiêu biểu Adenosine: sản phẩm của não khi hoạt động gây cảm giác buồn ngủ (thức – A tăng, ngủ – A giảm) Caffeine: cản trở tương tác giữa adenosine với chất cảm nhận thần kinh làm mất cảm giác buồn ngủ Nucleotide: là hợp phần giữa nucleoside với gốc phosphate Base Nucleoside Nucleotide Adenine Adenosine Adenosine 5-monophosphate (AMP), Adenylate Guanine Guanosine GMP, Guanylate Cytosine Cytidine CMP, Cytilylate Thymine Thymidine TMP, Thymidilate Uracil Uridine UMP, Uridylate Tên gọi của Bases, Nucleosides và Nucleotides Phản ứng tạo ATP Nucleic acid là polynucleotide DNA Được Watson và Crick tìm ra năm 1953 Quy luật Charaff: purine = pyrimidine A = T G = C DNA kiểu AT nếu A + T > G + C kiểu CG nếu G + C > A + T Cấu trúc xoắn của DNA Base N kỵ nước ở bên trong, gây xoắn Đường ưa nước hướng ra ngoài Kích thước: 20Å, 3,4Å , 10 bp/vòng xoắn Vòng xoắn: lớn, nhỏ James Watson . | Nucleic acid Nucleic acid là những hợp chất hữu cơ cao phân tử, có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của cơ thể sinh vật. Nucleic acid tham gia vào các quá trình quan trọng của sự sống như sinh tổng hợp protein, sinh trưởng, sinh sản và di truyền. Thành phần hoá học: C, N, O, H; trong đó P: 8 – 10% và N: 15 – 16% rất ổn định Khi thuỷ phân nucleic acid thu được các base N, đường pentose và acid phosphoric với tỷ lệ 1 : 1 : 1 Phân tử đường pentose trong nucleic acid luôn ở dạng -D-furanose và các nguyên tử C được đánh dấu “ ’ ” được phân biệt với cách đánh dấu của phân tử base N DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid Thành phần: đường ribose (RNA) deoxyribose (DNA) Base nitơ: purine và pyrimidine Nucleic acid Nucleic acid DNA : deoxyribonucleic acid RNA : ribonucleic acid Thành phần: đường ribose (RNA) deoxyribose (DNA) Base nitơ: purine và pyrimidine Các base nitơ Các base nitơ Dạng keto Dạng enol Nucleoside .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.